Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Viên nén Becacold-S giảm các triệu chứng cảm cúm, sốt, đau, dị ứng và xung huyết mũi (hộp 5 vỉ x 20 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược Enlie Mã sản phẩm: 61003723
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Công ty cổ phần dược Enlie   |   Tình trạng: Còn hàng
1.000₫
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục:Thuốc giảm đau hạ sốt

Số đăng ký: 893100333124 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 5 Vỉ x 20 Viên

Thành phần Acetaminophen, Clorpheniramin maleat, Phenylephrin HCl

Chỉ định: Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Viêm xoang, Sốt, Cảm lạnh, Nhức đầu

Chống chỉ định: Nghiện rượu mãn tính, Thiếu máu

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Enlie

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Không

Mô tả ngắn: Thuốc Becacold-S được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Enlie chứa các hoạt chất Acetaminophen, Clorpheniramin maleat, Phenylephrin HCl. Thuốc được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, dị ứng và xung huyết mũi.

Đối tượng sử dụng: Trẻ em, Người cao tuổi, Người lớn

Viên nén Becacold-S là gì?

Thành phần

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Acetaminophen

500mg

Phenylephrine

10mg

 Clorpheniramin maleat

2mg

Tá dược: Tinh bột, PVP K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, mau erythrosin,
tartrazin....vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm và các rối loạn của đường hô hấp trên.

Dược lực học

Acetaminophen 

Cơ chế tác dụng: Acetaminophen là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin chủ yếu tại thần kinh trung ương.

Tác dụng dược lý: Do không có tác dụng ức chế tông hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường hô hấp. Do vậy Acetaminophen thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên.

Clorpheniramin

Là một kháng histamin có ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác clopheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Phenylephrin HCI:

Phenylephrin HCI là một chất kích thích thần kinh giao cảm, tác dụng chính và trực tiếp lên thụ thể adrenergio, có tác dụng chống sung huyết mũi, nó được sử dụng đề điều trị triệu chứng sung huyết mũi đi kèm với cảm lạnh và cảm cúm.

Dược động học

Acetaminophen: Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa và phân bố đến hầu hết các mô của cơ thể. Ở nồng độ điều trị Acetaminophen liên kết rất ít với protein huyết tương. Acetaminophen được chuyền hóa ở gan và bài tiết qua nước tiều chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid và sulphat - dưới 5% Acetaminophen được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 1,3 giờ.
Clorpheniramin: Clorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đình huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp đạt từ 25-50% khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Clorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều.
Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng. Thuốc bải tiết chủ yếu qua nước tiêu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa.
Phenylephrin HCI: Phenylephrin HCI được hấp thu không đều từ đường tiêu hóa. Phenylephrin HCI trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu bởi monoamin oxidase trong chu trình gan ruột.
Phenylephrin HCI dùng đường uống do vậy bị giảm sinh khả dụng. Phenylephrin HC1 được bài tiết qua nước tiểu gần như hoàn toàn dưới dạng liên hợp với sulphat

Cách dùng

Becacold-S dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng thông thường như sau: 

* Người lớn: Dùng 1 - 2 viên/ lân, 3 - 4 lần/ ngày. 

* Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 1/2 viên/ lần, 3 -4 lần/ ngày. 

* Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: 1/2 -1 viên/ lần, 3 - 4 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Paracetamol

Acetaminophen Triệu chứng: Dùng quá liều Acetaminophen có thể gây suy gan. Điều trị: Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện. Có thể cần sử dụng N- Acetylcystein hoặc methionine.

Clorpheniramin

Liều chết của clorpheniramin khoảng 25-50mg/ kg thể trọng.
Những triệu chứng và đấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.Rửa dạ dày hoặc gây nôn, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Phenylephrin

Triệu chứng: Quá liều Phenylephrin HCI dường như gây ra các tác dụng phụ tương tự như liệt kê trong phần các tác dụng không mong muốn. Ngoài ra còn có thể gặp phải các triệu chứng khác như cáu kinh, thao thức, tăng huyết áp và có thể bị chậm nhịp tim do phản xạ. Trong các trường hợp nặng có thể dẫn tới lẫn lộn, ảo giác, tai biến và loạn nhịp tim. Tuy nhiên lượng thuốc có thể gây độc tính nghiêm trọng liên quan tới phenylephrin HCI thường lớn hơn lượng thuốc có thể gây độc tính nghiêm trọng trên gan liên quan tới Acetaminophen.
Điều trị: Điều trị nên tùy theo triệu chứng lâm sàng. Cao huyết áp nặng nên được điều trị với thuốc chẹn alpha như phentolamin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Becacold S, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Becacold-S, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Tác dụng an thần thay đổi ngày ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Acetaminophen tương đối không độc ở liều điều nhận.

Thuốc có thể gây kích thích thần kinh trung ương nhẹ, đặc biệt ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các tác động của thuốc cường giao cảm. 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Becacold-S, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Becacold-S bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân: 

* Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. 

* Suy gan, thận nặng, tăng huyết áp.

* gười bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. 

* Glocom góc hẹp.

* Hen suyễn

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan, thận.

Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tùy theo mức độ bệnh gan, thận

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Việc sử dụng thuốc an toàn trong khi mang thai chưa được chứng
 

Thời kì cho con bú

Thuốc có thể đi vào sữa mẹ do đó không nên sử dụng cho những phụ nữ đang cho con bú do trẻ sơ sinh có thể quá nhạy cảm với tác động của thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clorpheniramin có thể gây tác dụng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây choáng váng, buồn ngủ.

Không sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Tương tác khuyến cáo không nên dùng kết hợp:

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với Acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương này. Nguy cơ Acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị Acetaminophen và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

    Bảo quản

    Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

    Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

    Đánh giá sản phẩm

    Sản phẩm đã xem

    Cam kết 100%
    Cam kết 100%

    Thuốc chính hãng

    Miễn phí giao hàng
    Miễn phí giao hàng

    Theo chính sách

    Đổi trả trong 7 ngày
    Đổi trả trong 7 ngày

    Kể từ ngày mua hàng

    HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

    Xem danh sách
    0
    Gọi ngay cho chúng tôi
    Chat với chúng tôi qua Zalo
    Gửi email cho chúng tôi
    Chat với chúng tôi qua Messenger