Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Betahistine Stella 16mg điều trị chóng mặt, rối loạn tiền đình (hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm Mã sản phẩm: 61009053
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc thần kinh

Số đăng ký: 893110697124 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Betahistine

Chỉ định: Nôn/Buồn nôn, Ù tai, Rối loạn tiền đình, Hoa mắt chóng mặt

Chống chỉ định: Loét tiêu hóa, Hen phế quản, Ung thư tuyến thượng thận

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Betahistine Stella 16mg của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm thành phần chính betahistine dihydrochloride, dùng để điều trị chứng chóng mặt, ù tai và mất thính giác liên quan đến hội chứng Meniere.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Betahistine

16mg

Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, povidon K30, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, natri stearyl fumarat.

Công dụng

Chỉ định

Betahistine được chỉ định để điều trị chứng chóng mặt, ù tai và mất thính giác liên quan đến hội chứng Meniere.

Dược lực học

Betahistine là một chất đối kháng với ái lực rất mạnh trên thụ thể histamin H3 và là một chất chủ vận với ái lực yếu trên thụ thể histamin H1. Betahistine có hai cơ chế hoạt động. Đầu tiên, Betahistine tác động kích thích trực tiếp (chủ vận) lên thụ thể H1 nằm trên mạch máu ở tai trong. Thuốc tác động lên cơ vòng tiền mao mạch ở lớp vẫn mạch của tai trong, làm giảm áp lực khoảng không nội dịch ở tai. Ngoài ra, Betahistine có tác dụng đối kháng mạnh trên thụ thể histamin H3, làm tăng nồng độ của các chất dẫn truyền thần kinh được phóng thích từ các mút thần kinh. Sự gia tăng lượng histamin được phóng thích từ các mút thần kinh gây kích thích các thụ thể H1, do đó làm tăng tác động chủ vận trực tiếp của Betahistine lên các thụ thể này. Điều này giải thích cho tác dụng giãn mạch mạnh của Betahistine ở tai trong và hiệu quả của Betahistine trong điều trị chóng mặt.

Tóm lại các đặc tính này góp phần vào lợi ích trị liệu của thuốc trong hội chứng Meniere. Hội chứng Meniere biểu hiện gồm chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nhức đầu, mất thính lực. Hiệu quả của Betahistine trên hội chứng có thể do khả năng thay đổi tuần hoàn ở tại trong hoặc do tác động trực tiếp vào tế bào thần kinh của nhân tiền đình.

Dược động học

Hấp thu: Betahistine được hấp thu hoàn toàn sau khi uống.

Phân bố: Ít hoặc không gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ: Sự thải trừ của Betahistine diễn ra chủ yếu nhờ sự chuyển hóa, và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu nhờ sự bài tiết qua thận. Sau khi hấp thu, thuốc chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành sản phẩm trung gian acid 2-pyridylacetic. Sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp. Do vậy, việc đánh giá được động học của Betahistine dựa trên nồng độ của sản phẩm trung gian acid 2-pyridylacetic. Nồng độ acid 2-pyridylacetic đạt tối đa sau 1 giờ uống, giảm đi một nửa sau 3,5 giờ. Acid 2-pyridylacetic được thải trừ dễ dàng qua đường tiểu. Liêu từ 8-48 mg, khoảng 85% dạng nguyên trạng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 85 - 90% của hoạt độ phóng xạ của liều 8 mg được tìm thấy trong nước tiểu hơn 56 giờ với tốc độ thải trừ đạt tối đa trong vòng 2 giờ uống.

Cách dùng

Dùng cùng với bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi): Bắt đầu điều trị bằng đường uống với liều 4 - 16 mg/lần, mỗi ngày 3 lần.

Liều duy trì thông thường là 24 - 48 mg mỗi ngày.

Trẻ em: Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những triệu chứng của quá liều betahistine như buồn nôn, nôn, khó tiêu, mất điều hành và co giật ở liều cao. Các biến chứng nghiêm trọng (như co giật, biến chứng ở phải phổi hoặc tim) đã được quan sát thấy trong trường hợp quá liều có chủ ý betahistine, đặc biệt là khi kết hợp các thuốc quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Betahistine Stella 16mg bạn có thể gặp một số tác dụng phụ (ADR) ngoài ý muốn.

Thường gặp

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và khó tiêu.

Các rối loạn dạ dày nhẹ như là nôn, đau dạ dày, đầy hơi. Những triệu chứng này có thể loại bỏ bằng cách uống thuốc giữa bữa ăn hoặc là giảm liều.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, như là sốc phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.

Rối loạn về da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn tại da và mô dưới da, phù dây thần kinh đặc hiệu, nổi mề đay, phát ban và ngứa.

Cách sử lý khi gặp ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Quá mẫn với Betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Betahistine chống chỉ định với bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm. Vì Betahistine là một dẫn chất tổng hợp giống histamin, có thể gây giải phóng lượng lớn catecholamin từ khối u dẫn tới tăng huyết áp cấp.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.

Trên lâm sàng đã phát hiện betahistine không dung nạp ở một ít bệnh nhân bị hen phế quản. Các bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Betahistine được coi là không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai

Hiện chưa đủ dữ liệu về việc sử dụng betahistine ở phụ nữ đang mang thai. Không nên dùng betahistine trong suốt thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Người ta chưa biết liệu nó có tiết vào sữa mẹ hay không. Sự quan trọng của thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ xảy ra cho trẻ.

Tương tác thuốc

Trên lý thuyết, có thể có sự đối kháng giữa Betahistine và thuốc kháng histamin, nhưng chưa thấy có báo cáo về sự tương tác này.

* Một số báo cáo có xảy ra tương tác với ethanol, sản phẩm chứa pyrimethamin với dapson và tương tác tiềm tàng với salbutamol.

* Các dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy MAOI ức chế chuyển hóa Betahistine bao gồm MAO B (như selegilin). Thận trọng khi sử dụng đồng thời Betahistine với các thuốc ức chế MAO (gồm MAO B). 

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Messenger