Danh mục: Thuốc dạ dày
Số đăng ký: 893100244200
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Hỗn dịch Quy cách Hộp 20 Gói
Thành phần: Aluminium hydroxide, Magnesi hydroxid, Simethicone
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Aquima là một sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap, thành phần chính là Nhôm hydroxyd gel khô, Magnesi hydroxyd, Simethicon. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.
Thuốc Aquima là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Aluminium hydroxide |
460mg |
Magnesi hydroxid |
400mg |
Simethicone |
50mg |
Tá dược: Natri carboxymethyl cellose, carrageenan, glycerin, sorbitol, sucralose, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, hương chanh, hương bạc hà, nước tinh khiết.
Thuốc Aquima chỉ định điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.
* Nhôm hydroxyd gel khô , Magnesi hydroxyd đều là hai chất có tác dụng trung hòa acid HCl trong dạ dày, tuy nhiên chúng chỉ có tác dụng trung hòa acid dạ dày chứ không có tác dụng giảm tiết acid dạ dày. Vì vậy chúng có tác dụng làm giảm các triệu chứng do dư thừa acid gây ra như viêm loét dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu,.. Tác dụng ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin rất có ý nghĩa với bệnh nhân bị loét dạ dày. Nhôm Hydroxyd còn làm tăng độ pH của dạ dày chậm và gây táo bón trong khi magnesi hydroxyd thì tác dụng lại nhanh và gây tiêu chảy vì vậy sự kết hợp giữa 2 thành phần này làm giảm tác dụng phụ đồng thời tạo ra tác dụng khởi đầu nhanh và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc
* Simethicon là một chất chống đầy hơi, nó có tính trơ về mặt hóa học và về mặt sinh lý. Cơ chế tác dụng của nó là phá bọt và tác động lên hệ thống dạ dày-tá tràng giúp làm giảm sự chướng hơi nhờ cơ chế làm giảm sức căng bề mặt của màng bao bọt khí đưa đến vỡ màng, làm giải phóng lượng khí bị tích tụ trong đường tiêu hóa bằng sự ợ hơi.
Nhôm hydroxyd:
* Hấp thu và chuyển hóa: tan chậm trong dạ dày và có phản ứng trung hòa với acid dịch vị tạo thành muối nhôm clorid và nước. Ở ruột non, muối nhôm chuyển thành muối nhôm kiềm không tan và kém hấp thu.
* Thải trừ: Khoảng 17-30% muối nhôm clorid được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận. Nếu bệnh nhân bị bệnh về thận thì dễ xảy ra tình trạng tích lũy nhôm và dẫn đến ngộ độc nhôm.Nhôm phối hợp với phosphat tạo muối không tan trong ruột và thải trừ qua phân
Magnesi hydroxyd:
* Hấp thu và chuyển hóa: Magnesi hydroxyd nhanh chóng phán ứng với acid trong dạ dày tạo muối magnesi clorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi được hấp thu ở ruột non
* Phận bố: khoảng 25-30% magnesi gắn với protein trong huyết tương
* Thải trừ: con đường thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân, lượng nhỏ có thể vào sữa mẹ và nhau thai
Simethicon
* Không hấp thu qua đường tiêu hóa
* Thải trừ qua phân
Thuốc Aquima sử dụng đường uống, lắc kỹ trước khi dùng.
Người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 5 đến 10ml sau bữa ăn 30 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ, hoặc khi cần.
Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều dùng như người lớn.
Trẻ em dưới 5 tuổi: Uống với liều bằng một phần liều người lớn, tối đa 5ml.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều
Ít khi xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng khi quá liều.
Các triệu chứng quá liều cấp tính đã được báo cáo đối với dạng kết hợp giữa nhôm hydroxyd và muối magnesi bao gồm: Đau bụng, tiêu chảy, nôn.
Sử dụng một liều lớn thuốc này có thể gây ra hoặc làm nghiêm trọng hơn sự tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như ở người cao tuổi hoặc suy thận.
Xử trí khi quá liều
Nhôm và magnesi được thải trừ qua nước tiểu. Điều trị quá liều cấp tính bằng cách tiêm tĩnh mạch calcium gluconate, kết hợp với bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu là cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Aquima thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
* Tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
* Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng magnesi máu, bao gồm triệu chứng quan sát được sau khi dùng magnesi hydroxyd kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
Không được biết đến
* Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, ví dụ như: ngứa, nổi mày đay, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
* Tiêu hóa: Đau bụng.
* Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphate máu, khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc ở liều cao hoặc thậm chí liều bình thường ở bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp có thể làm tăng canxi niệu và tăng phá hủy xương, chứng nhuyễn xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc Aquima và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có triệu chứng phát ban da (đỏ và sưng da), sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hay lưỡi, khó thở hoặc khó nuốt. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Aquima chống chỉ định trong các trường hợp sau:
* Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị tổn thương hoặc suy nhược nghiêm trọng do suy thận, hoặc giảm phosphate máu.
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều các muối của magnesi có thể gây giảm nhu động ruột. Uống liều lượng lớn Aquima có thể gây ra hoặc làm nghiêm trọng hơn sự tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao, ví dụ như ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận.
Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, do đó hiếm khi có tác động trên toàn thân với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, khi sử dụng Aquima quá nhiều hoặc kéo dài, hoặc với liều thông thường ở bệnh nhân có khẩu phần ăn ít phospho có thể dẫn đến thiếu phosphate (do liên kết nhôm - phosphate), làm tăng phá hủy xương và tăng canxi niệu, loãng xương. Cẩn thận trọng trong các trường hợp sử dụng thuốc kéo dài hoặc bệnh nhân có nguy cơ thiếu hụt phosphate.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ của nhôm và magnesi trong huyết tương tăng, nếu sử dụng nhiều và kéo dài muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang được thẩm tách máu.
Aquima có chứa Sorbitol, do đó không sử dụng ở những người mắc bệnh không dung nạp fructose do di truyền.
Ở trẻ nhỏ, sử dụng magnesi hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt khi trẻ bị suy giảm chức năng thận hoặc mất nước.
Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
An toàn của Aquima trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Do được hấp thu có giới hạn ở người mẹ, nên khi sử dụng theo khuyến cáo, dự kiến chỉ một lượng rất nhỏ nhôm hydroxyd và muối magnesi được bài tiết vào trong sữa Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa. Không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi bú sữa mẹ do nồng độ nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon toàn thân ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.
Không nên dùng đồng thời Aquima với các thuốc khác do Aquima có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác trong vòng 1 giờ sau khi uống.
Thành phần nhôm trong thuốc có thể cản trở sự hấp thu của các thuốc như các tetracyclin, các vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin.
Thành phần simethicon trong thuốc có thể liên kết với levothyroxine, làm chậm hấp thu của levothyroxine.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với polystyrene sulfonate do nguy cơ tiềm ẩn làm giảm hiệu lực gắn kali của resin, gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd) và bệnh nhân tắc ruột (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd).
Cẩn thận trọng khi sử dụng đồng thời với các citrat do có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu, đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận.
Sự kiềm hóa nước tiểu phụ thuộc vào việc sử dụng magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi sự bài tiết một số loại thuốc: Tăng bài tiết salicylates đã được ghi nhận.
Nơi khô, dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách