Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Hỗn dịch Gaviscon điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (hộp 24 gói x 10ml)

Thương hiệu: Reckitt Benckiser (Thailand) Limited Mã sản phẩm: 61006746
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Reckitt Benckiser (Thailand) Limited   |   Tình trạng: Còn hàng
8.000₫
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc dạ dày

Số đăng ký: 500100136224 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Hỗn dịch

Quy cách: Hộp 24 Gói

Thành phần: alginate, natri bicarbonate, Calci carbonat

Nhà sản xuất: Công ty Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited.

Nước sản xuất: Anh

Xuất xứ thương hiệu: Anh

Thuốc cần kê toa: Không

Mô tả ngắn: Thuốc Gaviscon xanh là sản phẩm của Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited, thành phần chính chứa Natri Alginat, Natri Bicarbonat và Calci Carbonat, là thuốc dùng để trung hòa acid dịch vị trong dạ dày. Thuốc Gaviscon xanh đóng thành gói 10 ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, hộp 24 gói, mỗi gói chứa 10 ml hỗn dịch thuốc màu trắng nhờ, có mùi vị bạc hà.

Hỗn dịch Gaviscon là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

alginate

500mg

natri bicarbonate

267mg

Calci carbonat

160mg

Tá dược: Carbomer 974P, methyl parahydroxyben-zoat, propyl parahydroxybenzoat, saccharin natri, hương bạc hà tự nhiên, natri hydroxid, nước tinh khiết.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Gaviscon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat.

Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ).

Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu.

Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này đựợc tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở iiều thấp nhất (2 viên nén) là khoảng 10 mEqH+.

Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng cho đến 4 giờ.

Dược động học

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.

Cách dùng

Dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).

Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.

Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

Lưu ý: liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gaviscon xanh, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa - kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Gaviscon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

Thận trọng khi sử dụng

Mỗi gói Gaviscon (10 ml) chứa 127,25 mg (5,53 mmol) natri. Điều này, nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận.

Mỗi gói (10 ml) chứa 130 mg (3,25 mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.

Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.

Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu mở có kiểm chứng không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi và trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Gaviscon có thể dùng trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 oC. Bảo quản trong bao bì gốc.

Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Messenger