Danh mục: Thuốc giảm đau kháng viêm
Số đăng ký: 893110214900
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần: Diclofenac natri Chỉ định Đau bụng kinh, Đau nửa đầu, Viêm khớp, Viêm khớp dạng thấp
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Chống chỉ định: Mang thai, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản
Mô tả ngắn: Diclofen do CTCP DPDL PHARMEDIC sản xuất có chứa Diclofenac natri với các công dụng:Trị dài hạn các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến và trị ngắn hạn các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Diclofen là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Diclofenac natri |
50mg |
Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
Thuốc Diclofen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trị dài hạn: Các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
Trị ngắn hạn: Các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có đặc tính giảm đau, kháng viêm và giảm sốt. Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin trong cơ thể do ức chế cyclooxygenase. Prostaglandin đóng vai trò chính trong việc gây viêm nhiễm, đau và sốt.
Hấp thu:
Diclofenac được hấp thu hầu như hoàn toàn khi uống viên bao phim tan trong ruột, đặc biệt khi dùng cùng với thức ăn. Khoảng 50% diclofenac chuyển hóa qua gan lần đầu.
Phân bố:
Ở nồng độ điều trị hơn 99% gắn kết với protein huyết tương. Diclofenac xâm nhập vào hoạt dịch, nồng độ ở đó có thể duy trì thậm chí khi nồng độ trong máu xuống thấp; một lượng nhỏ thuốc được phân phối trong sữa.
Chuyển hóa:
Diclofenac chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chủ yếu là 4'-hydroxydiclofenac.
Thải trừ:
Chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu ở thận, thời gian bán thải 1 -2 giờ.
Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), trước bữa ăn.
Liều tấn công: 1 viên, ngày 3 lần.
Liều duy trì: 1 viên, ngày 2 lần.
Đau bụng kinh: 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ngộ độc cấp của diclofenac: Các tác dụng phụ nặng hơn.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Diclofen bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
* Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu.
* Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
* Tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hóa;
* Miễn dịch: Mày đay;
* Mắt: Rối loạn thị giác;
* Tai: Ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Diclofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
* Mẫn cảm với Diclofenac, Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
* Người có tiền sử hen hay co thắt phế quản, loét dạ dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
* Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết.
Ngừng điều trị nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa.
Chưa thấy báo cáo.
Chỉ sử dụng dịclofenac trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối của thai kỳ.
Dùng thuốc nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Dùng cùng thuốc chống đông có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật.
Dùng cùng aspirin hay glucocorticoid làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột.
Dùng cùng lithi, methotrexat và digoxin có thể tăng nồng độ trong máu của những thuốc này.
Nguy cơ độc thận có thể tăng nếu dùng cùng với cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách