Danh mục: Thuốc dạ dày
Số đăng ký: 893100244300
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Hỗn dịch
Quy cách: Hộp 20 Gói
Thành phần: Sodium Alginate, Calcium Carbonate, Sodium bicarbonate
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Ebysta là sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap, có thành phần chính là Sodium alginate, Calcium carbonate và Sodium bicarbonate. Thuốc Ebysta chỉ định điều trị trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng ợ chua), đầy hơi liên quan đến sự trào ngược, ợ nóng trong khi mang thai, tất cả các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày.
Đối tượng sử dụng: Trẻ em, người lớn
Thuốc dạ dày Ebysta là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Sodium Alginate |
500mg |
Calcium Carbonate |
160mg |
Sodium bicarbonate |
267mg |
Tá dược: Carbopol 974P, sodium hydroxide, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, propylene glycol, sucralose, hương bạc hà, kolliphor RH40, nước tinh khiết
Thuốc Ebysta chỉ định điều trị trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng ợ chua, đầy hơi liên quan đến sự trào ngược, ợ nóng trong khi mang thai, tất cả các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày.
Sodium alginate: Sodium alginate phản ứng với acid dạ dày tạo thành một lớp gel alginic ngăn cản sự trào ngược dạ dày-thực quản.
Sodium bicarbonate: Sodium bicarbonate phản ứng với acid dạ dày tạo thành khí carbon dosixide CO2. Khí CO2 tạo bọt và làm nổi tủa lơ lửng gel alginic.
Calci carbonate: Calci carbonate phản ứng với acid dạ dày hình thành ion Ca2+. Ion Ca2+ tạo liên kết chéo với lớp màng gel alginic, làm bền vững lớp màng gel alginic. Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ).
Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày, và tạo tác dụng làm dịu. Ebysta làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Ebysta làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Tác dụng kéo dài hơn 4 giờ ở 75% bệnh nhân.
Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân. Sodium alginate hình thành một lớp gel nổi trên đỉnh dạ dày và ngăn ngừa trào ngược acid. Sodium alginate không được hấp thu vào máu. Các dữ liệu hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ không được ghi nhận do Ebysta không được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.
Thuốc Ebysta hỗ dịch dùng qua đường uống, lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Người bệnh được khuyên dùng thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ (tối đa 4 lần/ngày)
* Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 – 20 ml/ lần.
* Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều như người lớn.
* Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10 ml/ lần.
* Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân có thể cảm thấy đây bụng. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần điều trị triệu chứng gặp phải.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ebysta, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất gặp với quy ước như sau: Rất thường gặp: ≥1/10, thường gặp: ≥1/100 đến < 1/10, ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100, hiếm gặp: ≥1/10.000 đến < 1/1000, rất hiếm gặp: <1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Rất hiếm gặp | Tác dụng trên đường hô hấp như co thắt phế quản |
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ebysta chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có triệu chứng quá mẫn với thành phần dược chất và thành phần tá dược của thuốc
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng lâm sàng.
Hàm lượng natri trong 10 ml là 141 mg (6,2 mmol). Do đó cần tính toán phù hợp khi sử dụng ở bệnh nhân có yêu cầu chế độ ăn kiêng muối như suy tim sung huyết và suy thận.
Hàm lượng calcium carbonate trong 10 ml là 160 mg (1,6 mmol). Cẩn thận trọng khi điều trị thuốc cho bệnh nhân bị tăng canxi máu, lắng đọng canxi thận, sỏi canxi thận tái phát.
Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu lâm sàng và số liệu thu được từ lưu hành hỗn dịch uống chứa sodium alginate, calcium carbonate, sodium bicarbonate cho thấy thành phần hoạt tính của thuốc không gây dị tật hay độc tính trên thai nhi.
Thuốc có thể được sử dụng trong thai kì khi cần thiết
Phụ nữ cho con bú:
Không có ảnh hưởng nào của thành phần hoạt chất trên trẻ bú mẹ được ghi nhận khi mẹ sử dụng thuốc
Thuốc có thể sử dụng được ở phụ nữ cho con bú
Thuốc Ebysta không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nên cân nhắc sử dụng Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, các hormon tuyến giáp, penicillanine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol propanolol, glucocorticoid, chloroquine, biphosphonates (diphosphonates) và estramustine/
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách