Danh mục: Thuốc bôi ngoài da
Số đăng ký: VD-23251-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Dạng kem
Quy cách: Tuýp
Thành phần: Betamethasone dipropionate, Salicylic acid Chỉ định Á sừng, Vảy nến, Viêm da cơ địa, Viêm da dầu, Viêm da do tiếp xúc
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Traphaco Hưng Yên
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Mô tả ngắn: Dibetalic của Công ty Cổ phần Traphaco, có thành phần chính là Betamethason dipropionate và acid salicylic. Đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh do Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.
Đối tượng sử dụng Trẻ em, người lớn
Lưu ý Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Dibetalic là gì?
Thành phần cho 15g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Betamethasone dipropionate |
9.6mg |
Salicylic acid |
0.45g |
Tá dược: Lanolin, dầu parafin, Propylen glycol, Vaselin vừa đủ 15g.
Thuốc Dibetalic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh do Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.
Betamethason dipropionat là corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa.
Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: Thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da... điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da.
Betamethason dipropionate dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.
Thuốc bôi, dùng ngoài da.
Liều điều trị khởi đầu:
Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bệnh rồi xoa nhẹ, dùng 2 lần/ngày (buổi sáng và tối) cho đến khi có cải thiện bệnh.
Điều trị duy trì:
Bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh.
Trẻ em:
Chỉ dùng 1 lần/ngày.
Đối với trẻ em dưới 12 tháng tuổi:
Chỉ bôi một lớp mỏng trên vùng da nhỏ và không quấn tã hay bằng kín chỗ bôi thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận bao gồm bệnh Cushing.
Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylate.
Xử trí:
Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Việc điều trị ngộ độc acid Salicylic là điều trị triệu chứng.
Nên áp dụng các biện pháp để loại Salicylate nhanh chóng khỏi cơ thể.
Uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Dibetalic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tại chỗ: Cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nối bạn dạng viêm nang bã, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Dibetalic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
* Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
* Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng), các thương tổn loét, mụn trứng cá.
* Không dùng cho mắt.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng kéo dài (đặc biệt ở trẻ nhỏ), bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.
Chưa có báo cáo.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng..
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách