Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Androblok 50mg điều trị ung thư tuyến tiền liệt (hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Sun Pharmaceutical Industries Limited Mã sản phẩm: 61004314
Chất liệu: Thuốc kê đơn
Công ty đăng ký: Sun Pharmaceutical Industries Limited   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc chống ung thư

Số đăng ký: 890114417723 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần: Bicalutamide

Chỉ định: Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn

Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Limited

Nước sản xuất: Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Androblok là thuốc kê đơn nhóm kháng ung thư do công ty Sun Pharmaceutical Industries Limited sản xuất, thuốc có chứa thành phần chính là dược chất Bicalutamide, là một chất kháng androgen. Androblok ngăn chặn hoạt động của hormone androgen và được sử dụng để điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thuốc Androblok 50mg là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Bicalutamide

50mg

Tá dược:: Lactose monohydrate, Sodium Starch Glycolate, Povidone (K30), Magnesium stearate, Opadry II White 33F28627
* Thành phần Opadry II White 33F28627: HPMC 2910/Hypromellose, Lactose monohydrate, titanium dioxide, Macrogol/PEG 4000.

Công dụng

Chỉ định

Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự luteinizing-hormone releasing hormone (LHRH) hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng androgen

Bicalutamide là chất kháng androgen thuộc nhóm không steroid, không có các hoạt tính nội tiết khác. Nó gắn kết với các thụ thể androgen mà không có biểu hiện hoạt hoá gen và vì thế ức chế sự kích thích androgen. Sự thoái triển của các khối u ở tuyến tiền liệt là do sự ức chế này. Trên lâm sàng, ngưng dùng bicalutamide có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân.
Bicalutamide là một đồng phân racemic có hoạt tính kháng androgen, hoạt tính này hầu như chỉ có ở đồng phân đối hình (R).

Dược động học

Hấp thu

Bicalutamide được hấp thu tốt sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố

Bicalutamide liên kết mạnh với protein (đồng phân racemic 96%, (R)-enantiomer > 99%) và được chuyển hoá mạnh (qua sự oxy hoá và glucoronyl hoá): Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận và mật với tỉ lệ tương đương nhau.

Chuyển hóa

Đồng phân đối hình (S) bị đào thải nhanh hơn so với đồng phân đối hình (R), đồng phân đối hình (R) có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 tuần.

Với liều bicalutamide dùng hằng ngày, đồng phân đối hình (R) tích lũy trong huyết tương gấp khoảng 10 lần do có thời gian bán thải dài.

Nồng độ của đồng phân đối hình (R) trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 9 mcg/ml khi dùng liều 50mg bicalutamide mỗi ngày. Ở trạng thái ổn định, đồng phân đối hình (R) có hoạt tính chính chiếm 99% tổng các đồng phân trong huyết tương.

Thải trừ

Trong một nghiên cứu lâm sàng, nồng độ dạng đồng phân R-bicalutamide trung bình trong tinh dịch của bệnh nhân sử dụng bicalutamide 150 mg là 4,9 mcg/ml. Lượng bicalutamide truyền sang đối tượng khác giới khi giao hợp là rất nhỏ, chỉ khoảng 0,3 mcg/kg. Lượng này thấp hơn mức có thể gây ra những biến đổi trên con cái của động vật thí nghiệm.

Đối tượng đặc biệt

Tuổi tác, suy thận hay suy gan nhẹ hoặc vừa không ảnh hưởng đến dược động học của đồng phân đối hình (R). Ở các bệnh nhân suy gan nặng, đồng phân đối hình (R) thải trừ ra khỏi huyết tương chậm hơn.

Cách dùng

Sử dụng đường uống.

Đường dùng: đường uống. Nên nuốt nguyên viên cùng với nước.

Liều dùng

Người lớn:

Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50 mg) ngày một lần.

Điều trị bằng bicalutamide nên được bắt đầu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với một chất có cấu trúc tương tự LHRH, hoặc cùng lúc với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Suy thận: không cần thiết hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Không cần thiết hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuốc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần "Cảnh báo và Thận trọng").

Trẻ em: Bicalutamide chống chỉ định sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.

*Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp nào quá liều ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng. Thẩm phân có thể không hữu ích vì bicalutamide gắn kết mạnh với protein và không tìm lại được dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Trong phần này, tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1.000 đến ≤1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến ≤1/1.000); rất hiếm (≤1/10.000); chưa rõ (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Rất thường gặp Thiếu máu
Rối loạn hệ miễn dịch Ít gặp Phản ứng quá mẫn, phù mạch, nổi mày đay
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Giảm cảm giác ngon miệng
Rối loạn tâm thần Thường gặp Giảm ham muốn tình dục
Trầm cảm
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường gặp Chóng mặt
  Thường gặp Buồn ngủ
Rối loạn tim Thường gặp

Nhồi máu cơ tim (đã có báo cáo tử vong)4

 Suy tim1

  Chưa rõ Kéo dài khoảng QT
Rối loạn mạch máu Rất thường gặp Nóng bừng
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Ít gặp Bệnh lý phổi mô kẽ (Đã có báo cáo tử vong)
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Đau bụng, táo bón, buồn nôn
  Thường gặp Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi
Rối loạn gan mật Thường gặp

Nhiễm độc gan, vàng da, tăng transaminase1

  Hiếm gặp

Suy gan2 (đã có báo cáo tử vong)

Rối loạn da và mô dưới da Thường gặp Rụng tóc, rậm lông/mọc tóc lại, da khô, ngứa, phát ban
  Hiếm gặp Nhạy cảm với ánh sáng
Rối loạn thận và tiết niệu Rất thường gặp Tiểu ra máu
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú Rất thường gặp

Cảm giác căng tức vú và chứng vú to ở đàn ông3

  Thường gặp Rối loạn cương dương
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc Rất thường gặp Suy nhược, phù
  Thường gặp Đau ngực
Chỉ số cận lâm sàng Thường gặp Tăng cân

1 Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thường thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị.

2 Được liệt kê như là phản ứng bất lợi của thuốc sau khi xem xét các dữ liệu lưu hành thuốc trên thị trường. Tần suất đã được xác định từ tỉ lệ gặp biến cố bất lợi là suy gan ở những bệnh nhân được điều trị đầu tay bằng bicalutamide 150 mg trong nghiên cứu nhãn mở trên dân số Châu Âu

3 Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

4 Được báo cáo trong một nghiên cứu dịch tễ dược học của chất chủ vận LHRH và chất đối kháng nội tiết tố nam được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nguy cơ xuất hiện được tăng lên khi bicalutamide 50 mg được sử dụng kết hợp với các chất chủ vận LHRH, nhưng hiển nhiên không làm tăng nguy cơ khi bicalutamide 150 mg được sử dụng như một đơn trị liệu để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.

5 Được liệt kê như là phản ứng bất lợi của thuốc sau khi xem xét các dữ liệu lưu hành thuốc trên thị trường. Tần suất đã được xác định từ tỉ lệ gặp biến cố bất lợi là viêm phổi kẽ trong giai đoạn điều trị ngẫu nhiên của các nghiên cứu trên dân số châu Âu bicalutamide 150 mg. Tăng PT/INR: Tương tác giữa thuốc chống đông coumarin và bicalutamide đã được báo cáo trong quá trình giám sát thuốc lưu hành trên thị trường.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Bicalutamide chống chỉ định ở phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.

Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời bicalutamide với các thuốc terfenadine, astemizole hoặc cisapride (xem mục "Tương tác thuốc").

Thận trọng khi sử dụng

Khởi đầu điều trị nên được giám sát trực tiếp bởi một chuyên gia y tế.
Bicalutamide được chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu báo cáo cho thấy việc thải trừ thuốc có thể chậm hơn ở những người bị suy gan nặng và điều này có thể làm tăng tích lũy bicalutamide. Do đó, bicalutamide nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi được dự kiến sẽ xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng bicalutamide.
Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng bicalutamide, các trường hợp gây tử vong cũng đã được báo cáo (xem phần "Tác dụng không mong muốn").
Việc điều trị bằng bicalutamide nên ngừng lại nếu các thay đổi này trở nên trầm trọng.
Giảm dung nạp glucose đã được báo cáo ở bệnh nhân nam được cho dùng chất chủ vận LHRH. Điều này có thể biểu hiện như bệnh đái tháo đường hoặc mất kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân đã bị bệnh đái tháo đường từ trước. Do đó, nên theo dõi đường huyết ở những bệnh nhân dùng bicalutamide kết hợp với các chất chủ vận LHRH.
Bicalutamide đã được báo cáo là gây ức chế cytochrome P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cùng với những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem "Chống chỉ định""Tương tác thuốc").

Liệu pháp ức chế androgen có thể kéo dài khoảng QT
Ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc các yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT và những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có thể kéo dài khoảng QT, bác sĩ cần đánh giá lợi ích so với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện xoắn đỉnh trước khi sử dụng bicalutamide.

Liệu pháp kháng androgen có thể gây ra thay đổi hình thái của tinh trùng. Mặc dù tác dụng của bicalutamide đối với hình thái tinh trùng chưa được đánh giá và không có báo cáo về thay đổi này ở bệnh nhân dùng bicalutamide, bệnh nhân và/hoặc vợ/chồng nên dùng biện pháp ngừa thai thích hợp trong và sau 130 ngày khi điều trị bằng bicalutamide.

Tăng cường tác dụng chống đông của coumarin đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời bicalutamide, có thể dẫn đến tăng thời gian prothrombin (PT) và tỷ số bình thường hóa quốc tế (INR). Một số trường hợp có liên quan đến nguy cơ chảy máu. Cần giám sát chặt chẽ PT/INR và cân nhắc điều chỉnh liều thuốc chống đông.
ANDROBLOK có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) cho mỗi viên, do đó được xem là "không chứa natri".

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bicalutamide gần như không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc của các bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Bicalutamide bị chống chỉ định ở phụ nữ và không được sử dụng trong suốt thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Bicalutamide bị chống chỉ định ở phụ nữ và không được sử dụng trong giai đoạn cho con bú.

Khả năng sinh sản 

Suy giảm khả năng sinh sản có hồi phục ở nam giới đã được ghi nhận trong các nghiên cứu trên động vật và có một giai đoạn có khả năng sinh sản thấp hoặc vô sinh ở nam giới.

Tương tác thuốc

Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa bicalutamide và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-bicalutamide là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrine làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrome P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với bicalutamide, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung bình (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với bicalutamide trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng đồng thời với terfenadine, astemizole, cisapride và thận trọng khi dùng bicalutamide chung với các hợp chất như cyclosporin và các chất chẹn kênh calci. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngừng dùng bicalutamide.

Nên thận trọng khi kê toa bicalutamide chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidine và ketoconazole. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ bicalutamide trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy bicalutamide có thể chiếm chỗ của các chất chống đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng bicalutamide ở những bệnh nhân đang dùng các chất chống đông coumarin, nên theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.

Bởi vì điều trị ức chế androgen có thể kéo dài khoảng QT, việc sử dụng đồng thời bicalutamide với các thuốc được biết là gây kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc có thể gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như quinidine, disopyramide), hoặc nhóm III (như amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần, vv... nên được đánh giá cẩn thận.
Trẻ em
Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện trên người lớn.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn dùng của thuốc in trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger