Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Aspirin Stella 81mg phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (hộp 2 vỉ x 28 viên)

Thương hiệu: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm Mã sản phẩm: 61002280
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc chống đông máu

Số đăng ký: 893110337023 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

Quy cách: Hộp 2 Vỉ x 28 Viên

Thành phần: Acetylsalicylic acid

Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi nhánh 1

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Thuốc Aspirin 81mg là sản phẩm của Stellapharm với thành phần chính Aspirin giúp dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về các bệnh này.

Đối tượng sử dụng: Trẻ em, Người lớn

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thuốc Aspirin là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Acetylsalicylic acid

81mg

Tá dược: Lactose khan, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, acid stearic, acid methacrylic, triethyl citrat, titan dioxyd, talc, tartrazin lake.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Aspirin 81mg giúp dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về các bệnh này.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Chất chống kết tập tiểu cầu, trừ heparin.

Aspirin là một salicylat NSAID và có nhiều đặc tính chung của các NSAID không aspirin. Aspirin và các salicylat có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt; chúng hoạt động như những chất ức chế enzym cyclo-oxygenase, dẫn đến ức chế trực tiếp sự tổng hợp sinh học của các prostaglandin và các thromboxan từ acid arachidonic. Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (8 -11 ngày). Tác dụng ức chế thromboxan A2 xảy ra nhanh và không liên quan đến nồng độ aspirin trong huyết thanh có thể vì COX trong tiểu cầu đã bị bất hoạt trước khi vào tuần hoàn toàn thân. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu có tính chất tích lũy khi sử dụng các liều lặp lại.

Dược động học

Hấp thu

Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Một phần aspirin được thủy phân thành salicylat trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần aspirin còn lại cũng nhanh chóng chuyển thành salicylat, tuy nhiên trong 20 phút đầu sau khi uống, aspirin vẫn giữ nguyên dạng trong huyết tương. Cả aspirin và salicylat đều có hoạt tính nhưng chỉ aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Phân bố

Aspirin gắn protein huyết tương với tỷ lệ từ 80 - 90% và được phân bố rộng, với thể tích phân bố ở người lớn là 170 ml/kg. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng, có hiện tượng bão hòa vị trí gắn protein huyết tương và tăng thể tích phân bố. Salicylat cũng gắn nhiều với protein huyết tương và phân bố rộng trong cơ thể, vào được trong sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa và thải trừ

Salicylat được thanh thải chủ yếu ở gan, với các chất chuyển hóa là acid salicyluric, salicyl phenolic glucuronid, salicylic acyl glucuronid, acid gentisuric. Các chất chuyển hóa chính là acid salicyluric và salicyl phenolic glucuronid dễ bị bão hòa và dược động theo phương trình Michaelis Menten, các chất chuyển hóa còn tại theo động học bậc 1, dẫn đến kết quả tại trạng thái cân bằng, nồng độ salicylat trong huyết tương tăng không tuyến tính với liều. Sau liều 325mg aspirin, thải trừ tuân theo động học bậc 1 và nửa đời của salicylat trong huyết tương khoảng 2 - 3 giờ, với liều cao aspirin, nửa đời có thể tăng đến 15 - 30 giờ. Salicylat cũng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu; khoảng 30% liều dùng thải trừ qua nước tiểu kiềm hóa so với chỉ 2% thải trừ qua nước tiểu acid hóa. Thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylat có thể được thải qua thẩm tách máu.

Cách dùng

Thuốc Aspirin 81mg được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên với 1 ly nước đầy, không được nghiền hoặc nhai.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 – 2 viên x 1 lần/ngày.

Trẻ em dưới 16 tuổi: Chỉ dùng cho bệnh Kawasaki (một bệnh lý viêm mạch máu hệ thống cấp tính, không rõ nguyên nhân).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Aspirin 81mg mà bạn có thể gặp.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột; mệt mỏi; ban, mày đay; thiếu máu tan huyết; yếu cơ; khó thở; sốc phản vệ.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aspirin 81mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

* Quá mẫn với thành phần của thuốc.

* Bệnh nhân có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay; tiền sử hen.

* Bệnh nhân giảm tiểu cầu; loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, xuất huyết tiêu hóa, hoặc các dạng chảy máu khác.

* Bệnh nhân suy tim vừa và nặng, suy gan, xơ gan, suy thận (đặc biệt khi tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

* Phụ nữ trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các NSAID khác và các glucocorticoid.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi và trẻ em; bệnh nhân suy tim nhẹ, có bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Messenger