Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Ausagel 250 điều trị táo bón (hộp 6 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm Mã sản phẩm: 61000503
Chất liệu: Thuốc kê đơn
Công ty đăng ký: Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc trị táo bón

Số đăng ký: 893100105024 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Dung dịch

Quy cách: Viên nang mềm

Thành phần: Docusate sodium

Nhà sản xuất: Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Không

Mô tả ngắn: Thuốc Ausagel 250 là sản phẩm của Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm có thành phần chính là Docusate sodium. Docusate Sodium cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách giúp chất béo và nước vào khối lượng phân để làm mềm phân điều trị táo bón.

Thuốc Ausagel 250 là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Docusate sodium

250mg

Tá dược: Polyethylen glycol (PEG 400), Gelatin, Glycerin, Sorbitol (70 %), Polysorb 85/70/00, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd mica, Brilliant blue, Ethanol 96 %, Nước tinh khiết.

Công dụng

Chỉ định

Điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim.

Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành X quang ổ bụng.

Dược lực học

Docusat là chất diện hoạt có tính chất anion có tác dụng chủ yếu làm tăng dịch thấm vào trong phân, làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng. Tác dụng nhuận tràng của thuốc có thể còn do kích thích làm tăng bài tiết nước và điện giải trong đại tràng. Sau khi dùng docusat, nồng độ AMP vòng tăng lên trong các tế bào niêm mạc đại tràng, có thể làm thay đổi tính thấm của các tế bào này, từ đó làm bài tiết ion, gây tích lũy dịch, có tác dụng nhuận tràng. Vì vậy, có thể docusat tác động theo cả hai cơ chế, vừa như chất làm mềm phân (tác dụng chủ yếu), vừa là chất kích thích.

Docusat được dùng dưới dạng muối natri, calci hoặc kali.

Dược động học

Các muối docusat được hấp thu qua đường tiêu hóa (tá tràng hoặc hồi tràng). Dùng đường uống, tác dụng bắt đầu sau 12 - 72 giờ (có thể tới 3 - 5 ngày). Thuốc được bài tiết trong mật và thải trừ theo phân. Docusat natri phân bố được vào sữa mẹ.
Cách dùng

Liều uống của các muối docusat thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể.

Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày thuốc nhuận tràng.

Liều dùng

Đường uống:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 50 – 300 mg/ ngày, có thể tới 500 mg/ ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng, liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng (thí dụ dùng liều 200 mg). Tác dụng thường rõ vào ngày 1 – 3 sau liều đầu tiên. Docusat calci uống 240 mg/ ngày.

Docusat cũng được dùng phối hợp với thuốc nhuận tràng kích thích nhóm anthraquinon như casanthranol, senna.

Để phụ trợ khi tiến hành X quang ổ bụng: Người lớn: uống 400 mg với thuốc cản quang bari sulfat. Trẻ em ≥ 12 tuổi dùng liều như người lớn.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Ỉa chảy, đau bụng và hội chứng mất nước.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, lập lại cân bằng nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra khi dùng docusat, không cần phải xử trí, tự hết:

Buồn nôn, ỉa chảy, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, ban trên da.

Trong một nghiên cứu in vitro thấy docusat natri gây độc đối với các tế bào gan.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tắc ruột. Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân.

Người bị rối loạn di truyền dung nạp fructose.

Dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu paraffin).

Thận trọng khi sử dụng

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:

Tránh dùng thuốc kéo dài vì có thể làm đại tràng giảm trương lực và hạ kali huyết (bệnh do thuốc nhuận tràng).

Cảnh báo về các tá dược:

Sorbitol:

* Có thể gây ra nhuận tràng.

* Khi dùng 1 g Sorbitol sẽ cung cấp thêm 2,6 kcal cho cơ thể.

Methyl paraben và Propyl paraben: có thể gây dị ứng, co thắt phế quản.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai

Dùng docusat trong thời kỳ mang thai có thể gây hạ magnesi huyết thứ phát ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Docusat bài tiết vào được sữa mẹ. Tránh dùng trong thời kỳ cho con bú..

Tương tác thuốc

Docusat có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như Parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ

Giảm liều của thuốc nhuận tràng anthraquinon nếu dùng cùng docusat

Dùng đồng thời docusat với aspirin làm tăng tác dụng không mong muốn trên niêm mạc đường tiêu hóa.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Bảo quản trong bao bì gốc.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger