Danh mục: Thuốc trị táo bón
Số đăng ký: 893100105024
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách: Viên nang mềm
Thành phần: Docusate sodium
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Ausagel 250 là sản phẩm của Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm có thành phần chính là Docusate sodium. Docusate Sodium cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách giúp chất béo và nước vào khối lượng phân để làm mềm phân điều trị táo bón.
Thuốc Ausagel 250 là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Docusate sodium |
250mg |
Tá dược: Polyethylen glycol (PEG 400), Gelatin, Glycerin, Sorbitol (70 %), Polysorb 85/70/00, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd mica, Brilliant blue, Ethanol 96 %, Nước tinh khiết.
Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành X quang ổ bụng.
Docusat là chất diện hoạt có tính chất anion có tác dụng chủ yếu làm tăng dịch thấm vào trong phân, làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng. Tác dụng nhuận tràng của thuốc có thể còn do kích thích làm tăng bài tiết nước và điện giải trong đại tràng. Sau khi dùng docusat, nồng độ AMP vòng tăng lên trong các tế bào niêm mạc đại tràng, có thể làm thay đổi tính thấm của các tế bào này, từ đó làm bài tiết ion, gây tích lũy dịch, có tác dụng nhuận tràng. Vì vậy, có thể docusat tác động theo cả hai cơ chế, vừa như chất làm mềm phân (tác dụng chủ yếu), vừa là chất kích thích.
Docusat được dùng dưới dạng muối natri, calci hoặc kali.
Liều uống của các muối docusat thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể.
Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày thuốc nhuận tràng.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 50 – 300 mg/ ngày, có thể tới 500 mg/ ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng, liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng (thí dụ dùng liều 200 mg). Tác dụng thường rõ vào ngày 1 – 3 sau liều đầu tiên. Docusat calci uống 240 mg/ ngày.
Docusat cũng được dùng phối hợp với thuốc nhuận tràng kích thích nhóm anthraquinon như casanthranol, senna.
Để phụ trợ khi tiến hành X quang ổ bụng: Người lớn: uống 400 mg với thuốc cản quang bari sulfat. Trẻ em ≥ 12 tuổi dùng liều như người lớn.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, lập lại cân bằng nước và điện giải.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra khi dùng docusat, không cần phải xử trí, tự hết:
Buồn nôn, ỉa chảy, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, ban trên da.
Trong một nghiên cứu in vitro thấy docusat natri gây độc đối với các tế bào gan.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tắc ruột. Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân.
Người bị rối loạn di truyền dung nạp fructose.
Dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu paraffin).
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
Tránh dùng thuốc kéo dài vì có thể làm đại tràng giảm trương lực và hạ kali huyết (bệnh do thuốc nhuận tràng).
Cảnh báo về các tá dược:
Sorbitol:
* Có thể gây ra nhuận tràng.
* Khi dùng 1 g Sorbitol sẽ cung cấp thêm 2,6 kcal cho cơ thể.
Methyl paraben và Propyl paraben: có thể gây dị ứng, co thắt phế quản.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dùng docusat trong thời kỳ mang thai có thể gây hạ magnesi huyết thứ phát ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Docusat bài tiết vào được sữa mẹ. Tránh dùng trong thời kỳ cho con bú..
Docusat có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như Parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ
Giảm liều của thuốc nhuận tràng anthraquinon nếu dùng cùng docusat
Dùng đồng thời docusat với aspirin làm tăng tác dụng không mong muốn trên niêm mạc đường tiêu hóa.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Bảo quản trong bao bì gốc.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách