Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Bisacodyl DHG điều trị táo bón, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật (hộp 4 vỉ x 25 viên)

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Mã sản phẩm: 61006866
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang   |   Tình trạng: Còn hàng
900₫
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc trị táo bón

Số đăng ký: 893100427324 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

Quy cách: Hộp 4 Vỉ x 25 Viên

Thành phần: Bisacodyl

Chỉ định: Táo bón

Chống chỉ định: Viêm ruột, Viêm dạ dày, Tắc ruột

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Không

Mô tả ngắn: Thuốc BisacodylDHG được sử dụng để điều trị táo bón, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật, chuẩn bị X-quang đại tràng.

Thuốc Bisacodyl là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Bisacodyl

5mg

Tá dược: Lactose, avicel, tinh bột mì, magnesi stearat, talc, PVP K30, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, màu oxyd sắt đen, màu tartrazin lake, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc BisacodyIDHG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

* Điều trị táo bón.

* Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

* Chuẩn bị X- quang đại tràng.

Dược lực học

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột. Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già.

Dược động học

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 - 8 giờ.

Cách dùng

Dùng dạng viên bao bisacodyl tan trong ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống, các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Liều dùng

Điều trị táo bón:

* Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 đến 2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.

* Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.

Dùng thay thế thụt tháo phân:

* Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào buổi tối.

* Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào buổi tối.

Dùng để chuẩn bị chụp X-quang đại tràng:

* Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.

* Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu. Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí

Bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc BisacodyIDHG bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Nội tiết và chuyển hóa: Mất cân bằng dịch và điện giải.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc BisacodyIDHG chống chỉ định trong các trường hợp sau:

* Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày-ruột.

* Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống.

Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu nên tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thời kỳ mang thai

Hiện nay chưa có dữ liệu đáng tin cậy về thuốc gây quái thai ở súc vật. Trong lâm sàng, hiện nay chưa có dữ liệu thích đáng đầy đủ để đánh giá bisacodyl gây dị dạng hoặc độc cho thai khi dùng bisacodyl cho người mang thai. Sử dụng an toàn bisacodyl trong khi mang thai cũng chưa được xác định. Do đó, không nên dùng bisacodyl cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng, phải theo dõi cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc qua sữa với một lượng rất nhỏ. Rất thận trọng dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều. Bisacodyl làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc nói trên.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Messenger