Danh mục: Cao xoa
Số đăng ký: VN-19073-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Cao
Quy cách: Hộp 12 chai
Thành phần: Eucalyptol, Bạc hà, Methyl salicylate, Menthol, DL-camphor Chỉ định Đau đầu, Cảm lạnh, Nhức đầu, Hoa mắt chóng mặt, Thấp khớp, Đau lưng
Nhà sản xuất: PT. Eagle Indo Pharma
Nước sản xuất: Indonesia
Xuất xứ thương hiệu: Singapore
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Cao vàng Con Ó là sản phẩm của PT Eagle Indo Pharma, thành phần chính là Menthol, Eucalyptus oil, Methyl Salicylate, Camphor, Peppemint oil, được dùng trong trường hợp các cơn đau đầu, choáng váng, chóng mặt, đau lưng, đau thắt lưng, thấp khớp, các vết côn trùng đốt, mẩn ngứa và các triệu chứng cảm lạnh. Cao vàng Con Ó được bào chế dưới dạng cao xoa. Cao xoa màu vàng, mùi đặc trưng. Hộp 1 lọ 10g, 20g, 40g.
Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Eucalyptol |
1.95 |
Bạc hà |
1 |
Methyl salicylate |
0.8 |
Menthol |
1.55 |
DL-camphor |
0.4 |
Tá dược: Hard parfum 4.30g, Yellow color (Natracol Beta carotene) 0.00012g.
Cao vàng Con Ó được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các cơn đau đầu, choáng váng, chóng mặt, đau lưng, đau thắt lưng, thấp khớp, các vết côn trùng đốt, mẩn ngứa và các triệu chứng cảm lạnh
Chưa có thông tin.
Chưa có thông tin.
Cao vàng Con Ó được bào chế dưới dạng cao xoa dùng bôi ngoài da.
Dùng lòng bàn tay xoa đều, và nhẹ nhàng vào dùng da bị đau.
Dùng các đầu ngón tay ấn và xoa bóp theo hình tròn tại vùng da bị đau.
Lặp lại cho đến khi cảm nhận được cảm giác ấm và để dầu khuynh diệp trong Cao vàng Con Ó làm dịu cơn đau
Thoa một lượng vừa đủ Cao vàng Con Ó không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liễu Methyl salicylat :
* Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate.
* Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liêu lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate.
* Các triệu chứng bao gồm: Chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần.
* Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng.
* Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: Tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toán chuyển hóa.
* Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
Quá liều menthol:
* Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, có giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê.
* Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nêu bôi dầu trực tiếp lên mũi.
Cách xử trí:
* Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.
Bôi thuốc đều đặn lại theo lịch bình thường, không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
Khi sử dụng Cao vàng con Ó, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
* Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
* Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
* Da: Đỏ da hay dị ứng da (đặc biệt ở bệnh nhân da nhạy cảm).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài hay da bị mẫn ngứa, sưng phồng hay bị phát ban, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Nếu bôi thuốc trên diện rộng hay bôi vào vùng da bị tổn thương, thuốc có thể bị hấp thu. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn thấy kêu trong tai, buồn nôn hay nôn.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Cao vàng Con Ó chống chỉ định trong các trường hợp sau:
* Không dùng cho vết thương hay vùng da bị trầy sướt.
* Không sử dụng cho người bị dị ứng với Menthol, Salicylate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
* Không sử dụng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Chỉ bôi ngoài da. Không được uống. Không dùng để băng bó vết thương. Không thoa lên mặt và niêm mạc.
Chưa có báo cáo.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian có thai.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc mà bạn đang sử dụng trong thời gian điều trị. Không được tự ý dừng các thuốc khác hay dùng đồng thời với các thuốc khác nếu không có sự đồng ý của bác sĩ của bạn.
Đóng nắp chai và bảo quản sản phẩm nơi khô mát với nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách