Danh mục: Thuốc tim mạch huyết áp
Số đăng ký: 893110049423
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Enalapril
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi nhánh 1
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Mô tả ngắn: Thuốc Enalapril là sản phẩm của Stella Pharm có chứa thành phần chính là Enalapril được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Enalapril 10mg là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Enalapril |
10mg |
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat, magnesi stearat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri bicarbonat.
Enalapril chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: tăng huyết áp, suy tim sung huyết, điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên hệ Renin-angiotensin; thuốc ức chế ACE, đơn thuần.
Enalapril maleat là tiền chất của enalaprilat và ít có hoạt tính dược lý cho đến khi được thủy phân in vivo thành enalaprilat.
Thuốc làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron.
Enalapril ngăn cản việc chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
Trên người tăng huyết áp, Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách giảm tổng sức cản ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng nhịp tim, thể tích tâm thu hoặc cung lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường giảm huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 - 15% ở cả hai tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra nhưng thường hay gặp ở người giảm Natri huyết hoặc giảm thể tích máu.
Ở người suy tim sung huyết, Enalapril thường phối hợp với Glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm tổng sức cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng.
Lưu lượng máu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi khi điều trị với Enalapril. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, cả lưu lượng máu thận và độ lọc cầu thận đều tăng. Nồng độ nitơ urê huyết (BUN) và creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị bằng enalapril lâu dài, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước, người dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân suy tim sung huyết.
Sau khi dùng đường uống, khoảng 60% liều dùng Enalapril được hấp thu tại đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 1.5 giờ.
Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat; nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ uống 1 liều Enalapril. Mức gắn kết Protein huyết tương của Enalaprilat là 50 - 60%.
Enalapril được bài tiết qua nước tiểu và qua phân, dưới dạng Enalaprilat và dạng không đổi, phần lớn là qua đường niệu.
Sự đào thải của Enalaprilat gồm nhiều giai đoạn nhưng thời gian bán thải hiệu quá do tích lũy sau khi dùng nhiều liều Enalapril là khoảng 11 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Enalapril dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Enalapril Stella 10mg mà bạn có thể gặp:
Thường gặp
* Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
* Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
* Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
* Da: Phát ban.
* Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
* Khác: Suy thận.
Ít gặp
* Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
* Tiết niệu: Protein niệu.
* Hệ thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp
* Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
* Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Enalapril Stella 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
* Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
* Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
* Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
* Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
* Hạ huyết áp trước đó.
Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim).
Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận, nhưng thỉnh thoảng cần thiết dùng cho chứng tăng huyết áp kháng trị nặng ở những bệnh nhân này, khi đó họ nên dùng thuốc thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
Suy chức năng thận:
Nên kiểm tra chức năng thận của tất cả bệnh nhân trước khi dùng thuốc ức chế ACE và trong suốt quá trình điều trị.
Bệnh nhân đang mắc bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên kiểm tra thường xuyên protein niệu.
Kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận.
Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
Enalapril Stella 10 mg có chứa Lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzym Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose - galactose.
Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai: Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc ức chế ACE có thể gây nguy hiểm thậm chí gây tử vong ở bào thai đang phát triển. Nên ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Các đối tượng đặc biệt khác
Chưa có báo cáo.
Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc ACE với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu.
Hiện tượng tăng Kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung Kali (bao gồm chất thay thế muối chứa Kali) hoặc các thuốc khác gây tăng Kali huyết (như Ciclosporin hoặc Indomethacin), nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh.
Tác dụng phụ trên thận của các thuốc ức chế ACE có thể tăng lên khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận như thuốc kháng viêm không Steroid.
Lithi: Độc tính Lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Lithi đồng thời với các thuốc gây thải trừ Natri như thuốc ức chế ACE. Nên theo dõi nồng độ Lithi huyết thanh thường xuyên nếu dùng Enalapril với Lithi.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách