Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Farzincol bổ sung và điều trị thiếu kẽm (hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic Mã sản phẩm: 61010150
Chất liệu: Thuốc
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Mã giảm giá
Giảm 50% Giảm 15% Giảm 10k

Giảm 50% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500K Sao chép mã

Giảm 15% cho đơn hàng giá trị tối thiểu 500k Sao chép mã

Nhập mã ND10k giảm ngay 10k Sao chép mã

Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc bổ

Số đăng ký: 893110881724 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Kẽm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược Liệu Pharmedic

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Farzincol của công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính kẽm gluconat 70 mg (tương đương 10 mg kẽm), là thuốc dùng để điều trị bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp: Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em. Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn. Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch. Tiêu chảy cấp và mãn tính. Điều trị thiếu kẽm: Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp: Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa. Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu...

Lưu ý Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo

Thuốc Farzincol là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Kẽm

10mg

Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, aerosol 

Công dụng

Chỉ định

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

* Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

* Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

* Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

* Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

* Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm:

* Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

* Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.

* Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

* Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

* Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

* Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Dược lực học

Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Dược động học

Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

Cách dùng

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.

Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

* Trẻ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 1/2 viên/ngày.

* Trẻ từ 1 đến dưới 3 tuổi: 1/2 - 1 viên/ngày.

* Trẻ từ 3 đến dưới 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Farzincol vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.

Dùng quá liều, muối kẽm sẽ phá huỷ các mô mềm do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo kẽm clorid.

Cách điều trị: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Farzincol, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Farzincol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Farzincol chống chỉ định trong trường hợp sau:

Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi dùng Farzincol, bạn nên lưu ý một số điều sau:

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Farzincol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Farzincol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 7 ngày
Đổi trả trong 7 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi email cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Messenger