Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Glovitor 10 điều trị tăng mỡ máu (hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty TNHH dược phẩm Glomed Mã sản phẩm: 61002147
Chất liệu: Thuốc kê đơn
Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Glomed   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc trị mỡ máu

Số đăng ký: VD-24173-16 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần: Atorvastatin

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Glomed

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Hoa Kỳ

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Thuốc Glovitor 10 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược Phẩm Glomed có thành phần chính là Atorvastatin. Glovitor 10 là thuốc dùng để giảm cholesterol LDL, triglycerid, làm tăng cholesterol HDL trong điều trị trong tăng lipid máu.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thuốc Glovitor 10 là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Atorvastatin

(dưới dạng Atorvastatin calci 10,34 mg)

10mg

Tá được: Lactose monohydrat , manitol, calci carbonat, cellulose vi tỉnhthể PHI0I, cellulose vi tỉnh thể PH102, polysorbat 80, tromethamin, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry white.

Công dụng

Chỉ định

Atorvastatin được chỉ định làm giảm cholesterol LDL, apolipoprotein B, và các triglycerid, và làm tăng cholesterol HDL trong điều trị tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu và tăng lipid máu phối hợp (réi loan lipoprotein máu typ Ila hay IIb), tăng triglycerid máu (typ IV), và rối loan betalipoprotein mau (typ III).

Atorvastatin còn được dùng hỗ trợ cho các phép điều trị hạ lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.

Dược lực học 

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA), ức chế quá trình chuyển HMG-CoA thành mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Triglycerid và cholesterol trong gan được kết hợp lại thành VLDL và phóng thích vào huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được thoái biến một cách nguyên phát qua thụ thể LDL ái lực cao.

Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ức chế tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.

Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, một quần thể không có đáp ứng bình thường với thuốc hạ lipid.

Dược động học

Hấp thu

Atorvastatin hấp thu nhanh chóng qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1–2 giờ sau khi uống. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều lượng. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14%, sinh khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Sinh khả dụng toàn thân thấp là do sự thanh lọc ở niêm mạc đường tiêu hóa và/hoặc chuyển hóa lần đầu ở gan. Nồng độ thuốc trong huyết tương khi dùng thuốc buổi chiều tối thấp hơn khi dùng buổi sáng, tuy nhiên hiệu quả giảm LDL thì như nhau.

Chuyển hoá

Khoảng 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỉ lệ hồng cầu/huyết tương xấp xỉ 0,25 cho thấy sự thấm thuốc vào tế bào hồng cầu là thấp.

Phân bố

Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxy hóa tại vị trí beta. In vitro, sự ức chế men khử HMG-CoA của các chất chuyển hóa qua đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho và para tương đương với sự ức chế của atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế trong tuần hoàn của men khử HMG-CoA là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ

Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi chuyển hóa ở gan và/hoặc chuyển hóa ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 14 giờ, nhưng thời gian nửa thơi gian của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 20–30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Dưới 2% lượng atorvastatin dùng vào được tìm thấy trong nước tiểu.

Cách dùng

Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Liều khởi đầu thường dùng là 10–20 mg x 1 lần/ngày và tăng liều ít nhất 4 tuần 1 lần tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.

Bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%): Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ngày.

Liều tối đa là 80 mg/ngày.

Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.
Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.

Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày với nelfinavir.

Không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày nếu phối hợp với amiodaron.

Nên có chế độ ăn kiêng hợp lý trước và trong suốt quá trình điều trị.
Cần phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Dữ liệu về quá liều atorvastatin ở người còn hạn chế.

Xử trí:

Không có biện pháp đặc hiệu điều trị quá liều do atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Do thuốc gắn kết cao với protein huyết tương, thẩm phân máu làm tăng độ thanh thải atorvastatin không đáng kể.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

* Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.

* Thần kinh: Nhức đầu.

* Hô hấp: Đau họng – thanh quản, chảy máu cam.

* Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

* Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

* Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.

* Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.

* Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.

* Mắt: Nhìn mờ.

* Tai: Ù tai.

* Tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.

* Gan mật: Viêm gan.

Da: Nổi mề đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.

Cơ xương: Đau cổ, mỏi cơ.

Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000

* Máu: Giảm tiểu cầu.

* Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.

* Mắt: Rối loạn thị giác.

* Gan mật: Tắc mật.

* Da: Bỏng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc.

* Cơ xương: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, viêm gân xơ hóa.

Rất hiếm, ADR ≤ 1/10.000

* Miễn dịch: Sốc phản vệ.

* Tai: Mất thính giác.

* Gan mật: Suy gan.

Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm:

* Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…),

* Tăng đường huyết,

* Tăng hemoglobin glycosyl hóa (HbA1c).

Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu:

Đau cơ, mềm cơ hay nhược cơ không rõ nguyên nhân đặc biệt trong trường hợp có kèm theo sự khó chịu hay sốt, tăng creatin phosphokinase rõ rệt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết tăng vượt quá 3 lần giới hạn bình thường trong thời gian dài mà không xác định rõ nguyên nhân, phụ nữ có thai và cho con bú.

Dùng đồng thời atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir.

Dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.

Dùng quá 40 mg atorvastatin/ ngày với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa atorvastatin.

Trước khi dùng atorvastatin, nên kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.

Thận trọng khi dùng atorvastatin cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Atorvastatin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với dẫn xuất acid fibric, niacin liều cao (>1g/ngày), gemfibrozil, colchicin, các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 như ciclosporin, erythromycin, hay thuốc kháng nấm nhóm azol.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV cũng như thuốc điều trị viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, đặc biệt là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:

* Tránh sử dụng atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir.

* Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.

* Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.

* Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày với nelfinavir.

Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và lặp lại xét nghiệm đó khi có chỉ định lâm sàng.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

* Trước khi bắt đầu điều trị bằng statin, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

* Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo ngay khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong trường hợp sau: Tiền sử bệnh gan, bệnh lý về cơ, phụ nữ tuổi sinh đẻ mà không có biện pháp tránh thai hiệu quả, trẻ em dưới 10 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trong thai kỳ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng các biện pháp ngừa thai thích hợp.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trong thời gian đang cho con bú. Chưa được biết atorvastatin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, phụ nữ đang sử dụng atorvastatin không nên cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời atorvastatin với colestipol hay thuốc kháng acid dạng hỗn dịch uống có chứa magnesi và nhôm hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.

Atorvastatin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương đang trong tình trạng ổn định.

Nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với dẫn xuất acid fibric, niacin liều cao (> 1 g/ngày), gemfibrozil, colchicin, các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 như ciclosporin, erythromycin, hay thuốc kháng nấm nhóm azol.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV cũng như thuốc điều trị viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, đặc biệt là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:

* Tránh sử dụng atorvastatin với: Tipranavir + ritonavir, telaprevir.

* Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với: Lopinavir + ritonavir.

* Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày với: Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.

* Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày với nelfinavir.

* Không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày nếu phối hợp với amiodaron.

Ở những người khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng khi dùng đồng thời với erythromycin do erythromycin ức chế cytochrom P450 3A4.

Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc uống ngừa thai có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindron và ethinyl estradiol. Nên cân nhắc đến điều này khi chọn lựa một loại thuốc uống ngừa thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin.

Không có sự tương tác có ý nghĩa nào về mặt lâm sàng giữa atorvastatin và warfarin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger