Danh mục: Thuốc hạ sốt, giảm đau
Số đăng ký 893100801424
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần: Paracetamol, Cafein, Phenylephrine
Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, Cảm lạnh, Nhức đầu, Nghẹt mũi
Chống chỉ định: Phì đại tuyến tiền liệt, Bệnh mạch vành, Bệnh tim mạch, Hen phế quản, Thiếu máu, Glaucoma góc hẹp, Cường giáp
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn:Thuốc Hapacol Cảm Cúm của Công ty Cổ phần DHG, thành phần chính là Paracetamol 500mg và phenylephrin HCl 5mg, cafein 25mg là thuốc dùng điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
Thuốc được bào chế viên nén dài màu hồng, có mùi thơm, một mặt có hoa văn, một mặt có vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
Thuốc Hapacol Cảm Cúm là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Paracetamol |
500mg |
Phenylephrine |
5mg |
Cafein | 25mg |
Tá dược: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, màu erythrosin lake, microcrystalline cellulose M1Q1, natri croscarmellose, acid stearic, talc, mùi blueberry, povidon K30, natri lauryl sulfat, kali sorbat.
Thuốc Hapacol cảm cúm dùng điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu.
Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
Phenylephrin có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1, tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
Cafein là dẫn xuất của xanthin có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương, tăng cường tỉnh táo và hoạt động trí não.
Paracetamol
Sự hấp thu:
Paracetamol khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống (Xem Các đặc tính dược lý, Dược động học, Các nhóm bệnh nhân đặc biệt).
Phân bố:
Paracetamol được phân bố nhanh vào hầu hết các mô.
Ở người lớn, thể tích phân bố của paracetamol khoảng 1-2 lít/kg và ở trẻ em trong khoảng từ 0,7-1,0 lít/kg.
Paracetamol không gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric; Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị.
Sự bão hòa của quá trinh glucoronid hóa chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyến hóa bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic.
Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Phenylephrin
Hấp thu:
Phenylephrin hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa.
Phân bố:
Phenylephrin phân bố trong tuần hoàn có thể phân bố vào các mô chưa có dữ liệu có liên kết với protein hay phân bố vào sữa mẹ hay không
Chuyển hoá:
Phenylephrin bị chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoamine oxidase (MAO).
Thải trừ:
Được bài tiết qua nước tiểu gần như hoàn toàn dưới dạng liên hợp với sulphate.
Caffeine
Hấp thu
Caffeine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa
Phân bố
Cafein phân bố rộng khắp cơ thể.
Chuyển hóa
Cafein bị chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo ra một số dẫn xuất xanthine
Thải trừ
Bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 4,9 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1 - 2 viên/lần x 4 lần/ngày, không sử dụng quá 8 viên/ngày.
Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ.
Không uống quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Paracetamol
Ngộ độc do quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong.
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Xử trí: Súc rửa dạ dày; N - acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Phenylephrin
Liều gây độc do phenylephrin có thể lớn hơn liều gây độc do paracetamol.
Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha – adrenergic như phetolamin 5-10mg tiêm tĩnh mạch, nếu cần, có thể lặp lại.
Cafein
Triệu chứng: Đau vùng thượng vị, nôn, tiểu nhiều, loạn nhịp tim, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, dễ kích động, bồn chồn, lo âu, sợ hãi, co giật, rùng mình).
Cần chú ý rằng nếu xảy ra triệu chứng ngộ độc cafein đối với sản phẩm này, lượng paracetamol đã sử dụng sẽ gây độc nặng cho gan.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, tuy nhiên có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Hapacol. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Hapacol CS Day 650/5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến Paracetamol
Ít gặp:
* Ban da.
* Buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp
* Phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến Phenylephrin
Phenylephrin có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, bồn chồn, khó ngủ, tăng huyết áp, ảo giác, hoang tưởng, phản ứng quá mẫn.
Caffeine
Các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm liên quan đến việc sử dụng caffeine được liệt kê dưới đây. Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này.
Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt.
Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-caffeine cùng với chế độ ăn uống có nhiều caffeine, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều caffeine như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác.
Bệnh nhân u tủy thượng thận.
Bệnh glôcôm góc đóng.
Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Đối với bệnh nhân bị bệnh gan (không xơ) do rượu, mức độ nguy hại càng cao nếu sử dụng quá liều.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau:
- Phì đại tuyến tiền liệt.
- Bệnh mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud's).
- Các bệnh về tim mạch.
Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin). (xem phần Tương tác thuốc)
Không uống quá nhiều cafein (cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi đang sử dụng thuốc này.
Không uống thuốc quá liều khuyến cáo.
Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol khác.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng còn dai dẳng hoặc đang sử dụng warfarin.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác nếu bị chóng mặt.
Không nên sử dụng trong thai kỳ do thuốc có chứa phenylephrine và cafein. Nguy cơ làm giảm cân nặng thai nhi và sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng cafein trong thai kỳ.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Phenylephrine có thể bài tiết qua sữa mẹ
Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan. Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol trong khi cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Các tương tác này ít có ý nghĩa lâm sàng trong các trường hợp sử dụng thuốc ưu tiên theo các phác đồ đã được đề nghị.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng chung với các thuốc sau:
Thuốc ức chế monoamine oxidase (bao gồm cả moclobemide): Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrine và các thuốc ức chế MAO (xem phần chống chỉ định). Amin kích thích thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời phenylephrin và các amin kích thích thần kinh giao cảm khác sẽ làm tăng tác dụng phụ trên tim mạch (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) Thuốc ức chế beta và các thuốc hạ áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ khác có thể tăng lên (xem phần chống chỉ định).
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptylin): Có thể làm tăng các tác dụng phụ trên tim mạch nếu sử dụng chung với phenylephrine.
Digoxin và các glycosid tim: Sử dụng đồng thời với phenylephrin sẽ tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
Các alcaloid nấm cựa gà: Ergotamin và methysergid làm tăng nguy cơ ngộ độc arginine.
Warfarin và các thuốc coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách