Danh mục: Thuốc trị giun sán
Số đăng ký: VD-12197-10
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 1 Viên
Thành phần: Mebendazole
Chỉ định: Nhiễm giun chỉ, Nhiễm giun đũa, Nhiễm giun kim, Nhiễm giun lươn, Nhiễm giun tóc, Nhiễm giun móc
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Mebendazole là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm là một loại thuốc chống ký sinh trùng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm giun đường ruột như giun đũa, giun kim, giun tóc và giun móc. Mebendazole hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và sinh sản của giun, làm giun không thể hấp thụ đường (glucose), dẫn đến chết giun.
Viên nén Mebendazol Agimexpharm 500mg là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Mebendazole |
500mg |
Tá dược: Đường trắng, Mannitol, Aspartam, Natri starch glycolat, Bột hương Chocolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Hương Chocolat lỏng.
Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun tóc, giun đũa hoặc giun móc.
Mebendazole - dẫn chất benzimidazole - có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc,... Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Mebendazol dùng đường uống. Khả dụng sinh học của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Thuốc có thể uống cùng với thức ăn hoặc không. Nếu trẻ em không nuốt được viên thuốc có thể nghiền nát viên thuốc và trộn với thức ăn.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên duy nhất.
Có thể dùng lặp lại sau 2 - 3 tuần.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Mebendazole chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.
Khi sử dụng thuốc Mebendazole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
* Hệ thần kinh: Chóng mặt.
* Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da và mô mềm: Ngoại ban, mày đay, phù mạch.
* Hệ thần kinh: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá mẫn với mebendazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Người bị bệnh gan.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Cần lưu ý tác dụng phụ gây chóng mặt của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai, vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.
Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú
Phenytoin, carbamazepine: Làm giảm nồng độ mebendazole trong huyết tương.
Cimetidine: Làm tăng nông độ mebendazole trong huyết tương.
Bảo quản trong xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng, trong bao bì ban đầu để bảo vệ tránh ẩm.
Không sử dụng thuốc này sau hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách