Danh mục: Thuốc trị giun sán
Số đăng ký: 893100607524
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 1 Viên
Thành phần: Mebendazole
Chỉ định: Nhiễm giun chỉ, Nhiễm giun đũa, Nhiễm giun kim, Nhiễm giun lươn, Nhiễm giun tóc, Nhiễm giun móc
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa – dược phẩm Mekophar
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Mebendazole là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – dược phẩm Mekophar, thành phần chính là mebendazole, là thuốc điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn
Viên nén Mebendazole 500mg là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Mebendazole |
500mg |
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Sodium Starch glycolate, Magnesium strearat, Methacrylic, acid pololymer, Hydroxypropylmethylcellulose, polyethylene glycol 6000, polysorbate 80, Titanium dioxide, Ethanol 96%
Thuốc Mebendazole chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
* Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn.
Mebendazole - dẫn chất benzimidazole - có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc,... Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Uống 1 liều duy nhất 1 viên.
Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Mebendazole chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.
Khi sử dụng thuốc Mebendazole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
* Hệ thần kinh: Chóng mặt.
* Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da và mô mềm: Ngoại ban, mày đay, phù mạch.
* Hệ thần kinh: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không dùng thuốc Mebendazole cho các trường hợp sau:
* Quá mẫn với mebendazole.
* Người bị bệnh gan.
Sử dụng mebendazole kéo dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ số lượng bạch cầu trung tính cũng như chức năng gan.
Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng-ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Chưa có báo cáo.
Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Phenytoin, carbamazepine: Làm giảm nồng độ mebendazole trong huyết tương.
Cimetidine: Làm tăng nông độ mebendazole trong huyết tương.
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 180 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách