Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Noomedtryl 800 điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não (hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed Mã sản phẩm: 61003793
Chất liệu: Thuốc kê đơn
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc thần kinh

Số đăng ký: 893110215523 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần: Piracetam

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn: Thuốc Noomedtryl 800 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed, với thành phần chính mỗi viên nén bao phim chứa Piracetam 800 mg. Thuốc được dùng điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thuốc Noomedtryl 800 là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Piracetam

800mg

Tá dược: Vừa đủ

Công dụng

Chỉ định

Piracetam 800 mg được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, do bất kỳ nguyên nhân nào, và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống rung giật cơ khác

Dược lực học

Tên chung quốc tế: Piracetam.

Mã ATC: N06BX03.

Loại thuốc: Thuốc hướng thần, cải thiện chức năng nhận thức.

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hướng thần, cải thiện chức năng nhận thức, tăng trí nhớ và tập trung mặc dù còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng hiệu quả điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Dược động học

Hấp thu

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Phân bố

Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận.

Chuyển hóa

Cho đến nay, chưa tìm thấy các chất chuyển hóa nào của piracetam.

Thải trừ

Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4-5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 - 50 giờ.

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên nuốt viên thuốc với nước. Liều hàng ngày nên chia thành 2 – 3 lần.

Liều dùng

Nên bắt đầu với liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 – 3 lần. Khi điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác, liều lượng tương tự nên được duy trì. Dựa trên lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều dùng của các thuốc chống rung giật cơ khác nếu có thể.

Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam khi bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở bệnh nhân có cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy, cứ mỗi 6 tháng, nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 – 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngừng thuốc).

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

Khuyến cáo điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem “Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” ở bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá độ thanh thải creatinine để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Suy thận

Liều dùng hàng ngày nên được điều chỉnh cho từng cá nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau đây và điều chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinine (Clcr) của bệnh nhân. Clcr (ml/phút) có thể ước tính từ nồng độ creatinine huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:

Nhóm Hệ số thanh thải creatinine (ml/phút) Liều dùng và số lần dùng
Bình thường > 80 Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần
Nhẹ 50 – 79 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần
Vừa 30 – 49 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần
Nặng < 30 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần
Bệnh thận giai đoạn cuối Chống chỉ định

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở bệnh nhân suy gan kèm suy thận, khuyến cáo điều chỉnh liều (xem “Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” ở trên).

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong các trường hợp quá liều nặng, có thể rửa dạ dày hay gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho piracetam. Điều trị quá liều piracetam chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể lọc máu. Hiệu quả của việc lọc máu có thể làm giảm 50-60% piracetam.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Thường gặp ADR >1/100

* Toàn thân: mệt mỏi.

* Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.

* Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, tăng vận động.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

* Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.

* TKTW: trầm cảm, buồn ngủ.

* Huyết học: rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.

* Da: viêm da, ngứa, mày đay.

* Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc.

Người bệnh suy thận nặng (Clcr <20 ml/phút).

Người mắc bệnh múa giật Huntington.

Xuất huyết não.

Thận trọng khi sử dụng

Tác động trên sự kết tập tiểu cầu

Do piracetam làm giảm tác dụng kết tập tiểu cầu, thận trọng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao như loét tiêu hóa, bệnh nhân đang có rối loạn đông máu, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, bệnh nhân có các phẫu thuật lớn như phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông hay các thuốc chống kết tập tiểu cầu kể cả Aspirin.

Bệnh nhân suy thận

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Ngưng thuốc

Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Theo ghi nhận về các tác dụng không mong muốn, thuốc có thể gây chóng mặt, kích động, đau đầu, buồn ngủ thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng piracetam cho phụ nữ mang thai. Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thật sự cần thiết và cân nhắc khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Piracetam có thể qua sữa mẹ. Không nên dùng piracetam cho người mẹ cho con bú hoặc ngừng cho con bú nếu cần sử dụng thuốc cho mẹ.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về tương tác giữa piracetam và hormon chiết xuất từ tuyến giáp động vật khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger