Danh mục: Thuốc thần kinh
Số đăng ký: 893110215523
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần: Piracetam
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Mô tả ngắn: Thuốc Noomedtryl 800 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed, với thành phần chính mỗi viên nén bao phim chứa Piracetam 800 mg. Thuốc được dùng điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Noomedtryl 800 là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Piracetam |
800mg |
Tá dược: Vừa đủ
Piracetam 800 mg được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, do bất kỳ nguyên nhân nào, và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống rung giật cơ khác
Tên chung quốc tế: Piracetam.
Mã ATC: N06BX03.
Loại thuốc: Thuốc hướng thần, cải thiện chức năng nhận thức.
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hướng thần, cải thiện chức năng nhận thức, tăng trí nhớ và tập trung mặc dù còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng hiệu quả điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận.
Cho đến nay, chưa tìm thấy các chất chuyển hóa nào của piracetam.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4-5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 - 50 giờ.
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên nuốt viên thuốc với nước. Liều hàng ngày nên chia thành 2 – 3 lần.
Nên bắt đầu với liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 – 3 lần. Khi điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác, liều lượng tương tự nên được duy trì. Dựa trên lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều dùng của các thuốc chống rung giật cơ khác nếu có thể.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam khi bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở bệnh nhân có cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy, cứ mỗi 6 tháng, nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 – 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngừng thuốc).
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Khuyến cáo điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem “Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” ở bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá độ thanh thải creatinine để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Suy thận
Liều dùng hàng ngày nên được điều chỉnh cho từng cá nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau đây và điều chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinine (Clcr) của bệnh nhân. Clcr (ml/phút) có thể ước tính từ nồng độ creatinine huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng và số lần dùng |
Bình thường | > 80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần |
Nhẹ | 50 – 79 | 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần |
Vừa | 30 – 49 | 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng | < 30 | 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | — | Chống chỉ định |
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở bệnh nhân suy gan kèm suy thận, khuyến cáo điều chỉnh liều (xem “Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” ở trên).
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong các trường hợp quá liều nặng, có thể rửa dạ dày hay gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho piracetam. Điều trị quá liều piracetam chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể lọc máu. Hiệu quả của việc lọc máu có thể làm giảm 50-60% piracetam.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
* Toàn thân: mệt mỏi.
* Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
* Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, tăng vận động.
* Toàn thân: chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
* TKTW: trầm cảm, buồn ngủ.
* Huyết học: rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
* Da: viêm da, ngứa, mày đay.
* Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Mẫn cảm với thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (Clcr <20 ml/phút).
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Xuất huyết não.
Do piracetam làm giảm tác dụng kết tập tiểu cầu, thận trọng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao như loét tiêu hóa, bệnh nhân đang có rối loạn đông máu, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, bệnh nhân có các phẫu thuật lớn như phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông hay các thuốc chống kết tập tiểu cầu kể cả Aspirin.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
Theo ghi nhận về các tác dụng không mong muốn, thuốc có thể gây chóng mặt, kích động, đau đầu, buồn ngủ thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng piracetam cho phụ nữ mang thai. Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thật sự cần thiết và cân nhắc khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Piracetam có thể qua sữa mẹ. Không nên dùng piracetam cho người mẹ cho con bú hoặc ngừng cho con bú nếu cần sử dụng thuốc cho mẹ.
Đã có báo cáo về tương tác giữa piracetam và hormon chiết xuất từ tuyến giáp động vật khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách