Danh mục: Thuốc bù điện giải
Số đăng ký: 893100160825
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
Quy cách: Gói 27.9g
Thành phần: Glucose khan, Natriclorid, Trinatri citrat dihydrat, Kali clorid
Chống chỉ định: Vô niệu
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc bột Oresol Bidiphar bù nước và điện giải là sản phẩm Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) có thành phần chính là Glucose khan, Natriclorid, Trinatri citrat dihydrat, Kali clorid. Oresol Bidiphar dùng phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp tự nhẹ đến vừa.
Thuốc bột Oresol Bidiphar là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Glucose khan (dưới dạng Glucose monohydrat) | 20 g |
Natri clorid | 3,5 g |
Trinatri citrat dihydrat |
2,9 g |
Kali clorid | 1,5 g |
Oresol Bidiphar chỉ định dùng phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp tự nhẹ đến vừa.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Hoà tan cả gói với vừa đủ 1 lít nước sôi để nguội, khuấy cho tan hoàn toàn
Bù nước:
Mất nước nhẹ: bắt đầu cho uống 50 ml/ kg, trong vòng 4 – 6 giờ.
Mất nước vừa phải: bắt đầu cho uống 100 ml/ kg, trong vòng 4 – 6 giờ.
Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định. Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.
Duy trì nước:
Tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 – 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết tiêu chảy.
Tiêu chảy liên tục nặng : uống 15 ml/kg, mỗi giờ, cho đến khi hết tiêu chảy. Điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy, liều uống trong 4 giờ đầu theo hướng dẫn của UNICEF như sau:
Tuổi |
Cân nặng |
Oresol |
< 4 tháng |
< 5 |
200 – 400 |
4 – 11 tháng |
5 – 7,9 |
400 – 600 |
12 – 23 tháng |
8 – 10,9 |
600 – 800 |
2-4 tuổi |
11 – 15,9 |
800 – 1200 |
5-14 tuổi |
16 – 29,9 |
1200 – 2200 |
15 tuổi |
30 – 55 |
2200 – 4000 |
Trường hợp uống quá nhiều thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Trường hợp quên uống thuốc Hãy uống ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chưa có nhiều thông báo về các tác dụng không mong muốn của thuốc xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.
Vô niệu hoặc giảm niệu: vì cần có chức năng thận bình thường để đào thải bất kỳ lượng nước tiểu hoặc điện giải thừa nào; tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy, nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống.
Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc (bù nước bằng đường uống sẽ quá chậm, cần phải điều trị nhanh chóng bằng đường tiêm tĩnh mạch).
Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ người bệnh có thể không uống được đủ nước để bù lượng nước bị mất liên tục).
Nôn nhiều và kéo dài.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Khi dùng cho người bệnh bị suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri, vì dễ có nguy cơ gây tăng natri huyết, tăng kali huyết, suy tim hoặc phù.
Người bệnh suy thận nặng hoặc xơ gan.
Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid base.
Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri - huyết.
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Chưa có dữ liệu
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách