Danh mục: Thuốc chống dị ứng
Số đăng ký: VD-36005-22
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Fexofenadin Hydroclorid
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu :Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Fatelmed 60 dùng trong điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mày đay ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Thuốc Fatelmed 60 là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Fexofenadin Hydroclorid |
60mg |
Tá dược: Pregelatinized starch, Opadry AMB II white, Yellow iron oxide, Red iron oxide
Điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mày đay ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực của tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta - adrenergic.
Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Hấp thu:
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ.
Phân bố:
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5.4 - 5.8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa:
Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc dược chuyển hóa. Khoảng 0.5 - 1.5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3.5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ:
Thời gian bán thải 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Viêm mũi dị ứng
* 60 mg x 2 lần/ngày, khi cần thiết.
Viêm mũi dị ứng theo mùa
* 120 mg hoặc 180 mg/lần/ngày, khi cần thiết.
Mày đay
* 180 mg/lần/ngày, khi cần thiết.
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường (như gây nôn, rửa dạ dày) để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không loại bỏ được fexofenadin.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
* TKTW: đau đầu (5 - 11%).
* Tiêu hóa: nôn.
* TKTW: buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt.
* Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, ỉa chảy.
Khác: dễ bị nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
* Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
* Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
* Da: ban, mày đay, ngứa.
* Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, phản vệ.
ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi), người suy thận.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm da.
Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
Mặc dù fexofenadin không gây độc cho tim như terfenadin, nhưng fexofenadin đã gây kéo dài khoảng QT, ngất và rối loạn nhịp thất ở ít nhất một bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Thời kỳ mang thai:
Không có bằng chứng thuốc gây quái thai ở người. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc kháng histamin ở phụ nữ mang thai, thuốc chỉ được dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho con.
Thời kỳ cho con bú:
Phần lớn thuốc kháng histamin thấy trong sữa mẹ với lượng khác nhau, mặc dù chưa có bằng chứng thuốc gây hại cho trẻ bú mẹ, nhưng nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Các thuốc nên tránh phối hợp với fexofenadin:Aclidinium, Azelastin (mũi), cimetropium, eluxadolin, glucagon, glycopyro lat Ipratropium (hít qua miệng), levosulpirid, orphenadrin, paraldehyd, Kali clorid, thalidomid, Tiotropium, umeclidinium, thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi.
Erythromycin và ketoconazol: Làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein: Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng.
Cồn, thuốc an thần, chất kháng cholinergic: Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ các chất này.
Chất ức chế acetylcholinesterase, betahistin: Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất này (ở TKTW).
Chất ức chế acetylcholinesterase, amphetamin, các chất kháng acid, nước ép bưởi, rifampin: Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất này (ở TKTW).
Nước hoa quả (cam, Bưởi chùm, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
Nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách