Danh mục: Thuốc tiêu hoá
Số đăng ký: 893100042623
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách: Hộp 10 Gói x 10g
Thành phần: Simethicone, Magnesium hydroxide, Nhôm hydroxyd Chỉ định Khó tiêu, Loét dạ dày tá tràng, Trào ngược dạ dày, Rối loạn tiêu hóa, Ợ chua, Đầy hơi Chống chỉ định Xơ gan, Giảm phosphate huyết, Suy thận, Suy tim
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Simelox là sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon. Simelox được sử dụng để điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày; triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua; triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản. Simelox bào chế dạng hỗn dịch, quy cách đóng gói là hộp 10 gói, mỗi gói 10g.
Thuốc Simelox là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Simethicone |
40mg |
Magnesium hydroxide |
400mg |
Nhôm hydroxyd |
400mg |
Tá dược: Xanthan gum, Acid citric, Nipagin, Nipasol, mùi mint, Sorbitol 70%, Nước tinh khiết vừa đủ 10 g
Thuốc Simelox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày;
Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua;
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Các antacid chứa nhôm và magnesi có khả năng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.
Simethicon là chất tác động bề mặt giúp phá bọt trong dạ dày nhằm chống đầy hơi, trị chướng bụng.
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành nhóm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % lượng nhôm clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhóm kiềm không tan, kém hấp thu.
Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocioric ở dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % lượng magnesiclorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Uống sau 3 bữa ăn chính 20 - 30 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau.
Uống từ 1 đến 2 gói.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có báo cáo.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Simelox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vài triệu chứng có thể xảy ra: Táo bón, cứng bụng,phân rắn, buồn nôn, nôn.
Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Simelox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận, suy tim.
Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri.
Người bị chảy máu đường tiêu hóa.
Thuốc Simelox không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh.
Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách