Danh mục: Thuốc dạ dày
Số đăng ký: 893100216300
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Hỗn dịch
Quy cách: Hộp 16 Gói x 20g
Thành phần: Aluminum phosphate
Chỉ định: Trào ngược dạ dày, Ợ chua
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Thuốc cần kê toa Có
Mô tả ngắn: Alu-P Gel được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần chính là nhôm phosphate, là thuốc được dùng trong viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn, loét dạ dày, tá tràng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong trường hợp kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid. pms - Alu - P® Gel được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, mỗi gói chứa Nhôm phosphatdạng keo 20% là 12,380 g (tương đương nhôm phosphate 2,476 g) và được đóng gói theo quy cách: Hộp 26 gói x 20 g.
Gel Alu-P là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Aluminum phosphate |
20% |
Tá dược: Kali sorbat, Xanthan gum, Bột mùi dâu, Sorbitol lỏng.
Viêm thực quản.
Viêm dạ dày cấp và mãn tính.
Loét dạ dày - tá tràng.
Kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid.
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh, viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm cơ thể. Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochlorid để tạo thành nhôm chlorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm chlorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được tạo thành đào thải, ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ được đào thải qua phân.
Thuốc Alu - P dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
Người lớn: 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có dữ liệu được ghi nhận.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc pms - Alu - P®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Táo bón.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc tạo phức với thuốc.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu dicurmarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách