Danh mục: Dịch truyền
Số đăng ký: 893110039623
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách: Chai x 500ml
Thành phần: Natri clorid
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Đức
Thuốc cần kê toa: Có
Mô tả ngắn: Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0,9% được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam, có thành phần chính là natri clorid, được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc khác hoặc dùng thay thế dịch ngoại bào, bổ sung điện giải và nước trong các trường hợp mất nước, phòng và điều trị thiếu hụt natri,...
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Natri clorid |
0,9% |
Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ.
Bổ sung Natri Clorid và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức, phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
Dung dịch Natri Clorid 0,9% được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch Natri Clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch Natri Clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào. Dung dịch 0,9% Natri Clorid không gây tan hồng cầu.
Natri Clorid được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng Natri Clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh.
Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút tương ứng với 360 - 540 ml/giờ.
Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% hàng ngày.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.
Điều trị:
Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12 mmol/l hàng ngày.
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Dùng quá nhiều natri chloride có thể làm tăng natri huyết và lượng chloride nhiều có thể gây mất bicarbonate kèm theo tác dụng toan hóa.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Natri Clorid 0,9% chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.
Thận trọng khi dùng với người bệnh tăng huyết áp, phù phổi, phù ngoại biên, tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén.
Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Thuốc an toàn cho người mang thai và không ảnh hưởng đến việc cho con bú.
Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đầy Iithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây ngộ độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách