Danh mục: Thuốc tai mũi họng
Số đăng ký: 893100631124
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mũi
Quy cách: Chai x 15ml
Thành phần: Naphazolin nitrat
Chỉ định: Viêm mũi, Viêm xoang, Sung huyết mũi
Chống chỉ định; Glôcôm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW 25
Nước sản xuất: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Rhinex 0,5% của công ty cổ phần dược phẩm TW 25, chứa dược chất chính là naphazolin dưới dạng naphazolin nitrat, là 1 chất cường giao cảm có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ hoặc xịt thuốc vào niêm mạc mũi. Đối tượng sử dụng Trẻ em, Người lớn
Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Naphazolin nitrat |
7.5mg |
Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.
Thuốc Rhinex 0,5% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.
Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.
Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.
Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.
Cách sử dụng bình xịt:
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt hoặc xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày. Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Rhinex 0,5%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
* Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
* Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi.
* Mắt: Giãn đồng tử, nhìn mờ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Người bệnh glaucom.
Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
Ngưng thuốc và khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.
Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang điều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách