Danh mục: Thuốc dạ dày
Số đăng ký: 893110351423
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Alverin (dưới dạng Alverin citrat)
Chỉ định: Giảm đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá.
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa: Có
Mô tả ngắn: Thuốc Gloverin 40mg của Công Ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam, hoạt chất chính Alverin (dưới dạng Alverin citrat) hàm lượng 40mg, là thuốc được dùng để điều trị giảm đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Gloverin 40mg là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Alverin (dưới dạng Alverin citrat) |
40mg |
Tá dược: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, silic dioxyd, povidon K30, lactose monohydrat phun sấy, magnesi stearat.
Giảm đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, thống kinh nguyên phát.
Nhóm dược lý: Các thuốc khác dùng cho rối loạn tiêu hóa
Mã ATC: A03AX08
Alverin citrat là một chất chống co thắt tác động trực tiếp trên cơ trơn đường ruột và cơ trơn tử cung.
Alverin citrat được sử dụng đường uống để làm giảm đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong điều trị các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột, đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.
Alverin hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa ban đầu có hoạt tính, sau đó chuyển thành hai chất chuyển hóa thứ cấp. Tất cả các chất chuyển hóa có độ thanh thải ở thận cao, cho thấy chúng được bài tiết trong nước tiểu theo cơ chế thải trừ chủ động qua thận. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 -1,5 giờ sau khi uống.
Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình 0,8 giờ đối với alverin và 5,7 giờ đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.
Dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Không có tài liệu nói về các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều alverin.
Xử trí:
Khi xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trong các phân loại hệ thống cơ quan, các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo nhóm tần suất, như sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ miễn dịch
* Không biết: sốc phản vệ, phản ứng dị ứngz
Rối loạn hệ thần kinh
* Không biết: chóng mặt, đau đầu
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
* Không biết: khó thở và/hoặc thở khò khè
Rối loạn tiêu hóa
* Không biết: buồn nôn
Rối loạn gan mật
* Không biết: vàng da do viêm gan (thường chấm dứt khi ngừng sử dụng alverin), xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Rối loạn da và mô dưới da
* Không biết: phát ban, ngứa
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đau không rõ nguyên nhân.
Người bị nghẽn ruột hay tắc liệt ruột.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa alverin citrat.
Không được dùng GLOVERIN vì có thể không phải là điều trị thích hợp nếu thuộc bất kỳ điều kiện nào sau đây. Gặp bác sĩ ngay nếu bạn:
* Từ 40 tuổi trở lên
* Chảy máu đường ruột
* Đang bị bệnh hoặc nôn mửa
* Mất cảm giác thèm ăn hoặc giảm cân
* Trông nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi
* Đang bị táo bón nặng
* Bị sốt
* Gần đây đã đi ra nước ngoài
* Đang hoặc có thể mang thai
* Chảy máu hoặc tiết dịch bất thường ở âm đạo
* Khó tiểu hoặc đau khi tiểu.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới, hoặc các triệu chứng xấu đi, hoặc không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Thận trọng tá dược:
Lactose: Không nên dùng GLOVERIN cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Không nên dùng trong thời kì cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo
Thuốc cần phải được bảo quản trong khoảng nhiệt độ không quá 300C, trong bao bì kín và ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách