Danh mục Thuốc tiêu hoá
Số đăng ký 893110204423
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách: Hộp 30 gói x 15ml
Thành phần: Bismuth subsalicylat
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Mô tả ngắn: Thuốc Pepta-Bisman 525mg/15ml là thuốc đường uống giúp giảm triệu chứng dạ dày và tiêu chảy do Hasan – Dermapharm sản xuất. Sản phẩm có hỗn dịch màu hồng, vị ngọt, hương bạc hà.
Thuốc Pepta-Bisman 525mg/15m là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Bismuth subsalicylat |
525 mg/15 ml |
Tá dược: Gôm xanthan, sorbitol 70%, glycerin, acid citric khan, natri citrat, acid sorbic, natri saccharin, màu đỏ amaranth, hương bạc hà, nước tinh khiết.
Thuốc Pepta-Bisman 525mg/15m được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm các triệu chứng đau dạ dày, khó tiêu, ợ nóng và buồn nôn ở người trưởng thành và thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi.
Kiểm soát tiêu chảy.
Các chất hấp phụ đường ruột, chế phẩm chứa bismuth.
Mã ATC: A07BB
Cơ chế tác dụng
Tác nhân làm dịu với tính kiềm mang lại lớp màng bảo vệ cho phần dưới thực quản và lớp bao một phần trong dạ dày chứa bismuth subsalicylat ở dạng hỗn dịch.
Các nghiên cứu in vitro còn hạn chế cho thấy bismuth subsalicylat có một số hoạt tính chống lại vi sinh vật gây bệnh đường ruột như Clostridium, Bacteroides, E. coli, Salmonella, Shigella, Campylobacter (Helicobacter) và Yersinia nhưng không chống lại vi khuẩn kỵ khí. Không có đủ dữ liệu để chứng minh những phát hiện này có liên quan tới kết quả điều trị ở những bệnh nhân sử dụng bismuth subsalicylat hay không
Hấp thu
Sinh khả dụng đường uống của bismuth sử dụng dưới dạng bismuth subsalicylat là rất thấp. Nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương dưới 35 ppb sau khi uống liều tối đa khuyến cáo hàng ngày. Salicylat được hấp thu ở ruột non. Nồng độ đỉnh của salicylat trong huyết tương sau khi uống liều tối đa khuyến cáo hàng ngày khoảng 110 µg/ml.
Phân bố
Rất ít bismuth phân bố trong các mô của cơ thể người. Salicylat nhanh chóng phân bố tới tất cả các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa
Bismuth subsalicylat được chuyển hóa thành bismuth và salicylat tự do ở ruột non.
Thải trừ
Bismuth sau khi hấp thu được thải trừ chủ yếu qua thận, nhưng thải trừ qua mật cũng có thể đóng một vai trò nhất định. Phần còn lại (bismuth không hấp thu) được thải trừ qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi dùng liều tối đa khuyến cáo hàng ngày ở người trưởng thành, thời gian bán thải sinh học trung bình khoảng 33 giờ. Salicylat thải trừ nhanh khỏi cơ thể và có thời gian bán thải sinh học trung bình khoảng 4 – 5,5 giờ.
Dùng đường uống, lắc kỹ hỗn dịch trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi: 01 gói (525 mg bismuth subsalicylic)/lần. Lặp lại liều sau mỗi 30 – 60 phút nếu cần thiết. Không sử dụng quá 8 liều trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 16 tuổi: Chống chỉ định với đối tượng này (xem phần “Chống chỉ định”).
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bismuth
Triệu chứng:
Nhiễm độc bismuth có thể có biểu hiện như bệnh não cấp tính với các triệu chứng lủ lả, động kinh rung giật cơ, run rẩy, rối loạn ngôn ngữ và rối loạn vận động.
Nhiễm độc bismuth cũng có thể gây rối loạn tiêu hóa, phản ứng trên da, thay đổi màu niêm mạc và rối loạn chức năng thận do hoại tử ống thận cấp tính.
Cách xử trí:
Rửa dạ dày, tẩy xổ và bù nước. Những tác nhân tạo phức chelat có thể hiệu quả trong giai đoạn đầu sau khi uống thuốc quá liều và chạy thận nhân tạo có thể cần thiết.
Salicylat:
Quá liều thuốc cũng có thể gây ra các triệu chứng nhiễm độc salicylat. Nhiễm độc salicylat được nhận biết xảy ra khi nồng độ trong huyết tương > 350 mg/L (2,5 mmol/L). Hầu hết các trường hợp tử vong ở người lớn xảy ra khi nồng độ vượt quá 700 mg/L (95,1 mmol/L). Liều đơn dưới 100 mg/kg không có khả năng gây ngộ độc nghiêm trọng.
Triệu chứng:
Triệu chứng thường gặp bao gồm nôn mửa, mất nước, ù tai, chóng mặt, điếc, đổ mồ hôi, tụt chi ấm kèm nhịp tim mạnh, tăng nhịp thở và tăng thông khí. Rối loạn cân bằng acid-base xảy ra ở hầu hết các trường hợp.
Nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa với pH động mạch bình thường hoặc cao (nồng độ ion H⁺ bình thường hoặc giảm) thường xảy ra ở người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Ở trẻ em ≤ 4 tuổi, thường xảy ra nhiễm toan chuyển hóa với pH động mạch thấp (tăng nồng độ ion H⁺). Nhiễm toan có thể làm tăng vận chuyển salicylat qua hàng rào máu não.
Các triệu chứng ít gặp bao gồm tan máu, tăng mỡ máu, hạ đường huyết, hạ kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng chỉ số NIR/PTR, đông máu nội mạch, suy thận và phù phổi. Các triệu chứng về hệ thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, mất phương hướng, hôn mê và co giật ít gặp hơn ở người lớn so với trẻ em.
Cách xử trí:
Dùng than hoạt ở người lớn nếu uống quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống hơn 250 mg/kg. Nên xác định nồng độ salicylat trong huyết tương, mặc dù mức độ nghiêm trọng không thể xác định chỉ từ thông số này. Cần xem xét các triệu chứng lâm sàng và chỉ số sinh hóa.
Tăng cường thải trừ bằng cách kiềm hóa nước tiểu bằng việc sử dụng dung dịch natri bicarbonat 1,26%. Theo dõi pH nước tiểu. Khắc phục nhiễm toan chuyển hóa bằng cách dùng natri bicarbonat 8,4% đường tĩnh mạch (kiềm tra nồng độ kali huyết thanh ban đầu). Không nên dùng thuốc lợi tiểu cưỡng bức do thuốc không làm tăng bài tiết salicylat và có thể gây phù phổi.
Thẩm tách máu là lựa chọn điều trị cho những trường hợp ngộ độc nặng và nên xem xét một số nguyên bệnh nhân có nồng độ salicylat huyết tương > 700 mg/L (5,1 mmol/L) hoặc nồng độ thấp hơn liên quan tới những triệu chứng lâm sàng hoặc chuyển hóa nghiêm trọng. Bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc trên 70 tuổi tăng nguy cơ ngộ độc salicylat và có thể cần thẩm tách máu ở giai đoạn sớm.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không được ước tính được từ liều sản có).
Tiêu hóa: Đen lưỡi (thường gặp). Đi ngoài phân đen (rất thường gặp).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin hoặc các dẫn chất salicylat khác.
Bệnh nhân mẫn cảm với bismuth subsalicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Không được dùng chung với aspirin hoặc các dẫn chất salicylat khác.
Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, vì có thể có mối liên quan giữa salicylat và hội chứng Reye, một loại bệnh rất hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng.
Thận trọng với những bệnh nhân bị rối loạn đông máu, gout hoặc đang dùng thuốc chống đông máu, thuốc điều trị đái tháo đường hoặc gout.
Ngưng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng nghiêm trọng hoặc kéo dài hơn 2 ngày, tiêu chảy kèm theo sốt, ù tai.
Ở những bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là những bệnh nhân cao tuổi và sức khỏe yếu, hiện tượng mất nước và chất điện giải có thể xảy ra. Trong trường hợp này, sử dụng liệu pháp bù nước và chất điện giải là quan trọng nhất.
Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo. Không dùng quá 2 ngày trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng liều cao hơn kiểu khuyến cáo hoặc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn (đáng chú ý là nhiễm độc bismuth).
Chế phẩm có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
Chế phẩm có chứa tà dược màu amaranth có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa biết rõ thuốc có gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở hay không. Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Các nghiên cứu trên động vật chưa đầy đủ đối với các tác động sự sinh sản và phát triển sau sinh. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được xác định.
Thuốc không nên sử dụng cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
Pepta-Bisman chứa salicylat nên cần thận trọng khi sử dụng với các thuốc chống đông máu, thuốc điều trị đái tháo đường dùng uống (clorpromamid, glibenclamid) hoặc thuốc điều trị bệnh gout (như probenecid).
Hấp thu của kháng sinh tetracyclin có thể giảm khi dùng cùng các chế phẩm chứa bismuth. Tương tác này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng 2 thuốc cách nhau vài giờ.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách