Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Số đăng ký: 893100091424
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Diosmin, Hesperidin
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Thuốc Henex là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed (Abbott) có thành phần chính là phân đoạn flavonoid. Thuốc dùng điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân. Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Thuốc Henex 500mg là gì?
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Diosmin |
450mg |
Hesperidin |
50mg |
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat A, povidon K30, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd, sắt oxyd đỏ, sắt oxyd vàng.
Thuốc Henex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Nhóm dược lý: Thuốc trĩ viêm tĩnh mạch và giãn tĩnh mạch/thuốc trị bệnh vùng hậu môn trực tràng.
Mã ATC: C05CA03
Diosmin và hesperidin là các hợp chất flavonoid có tác dụng làm tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch. Khi phối hợp 2 thành phần này với nhau, thuốc làm kéo dài tác dụng co mạch của noradrenaline trên thành tĩnh mạch.
Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin được đánh dấu bởi Carbon 14, cho thấy:
Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn
Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cơn trĩ cấp: Mỗi ngày 6 viên ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thông tin về quá liều do thuốc. Nên điều trị triệu chứng nếu có quá liều xảy ra.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tóm tắt dữ liệu an toàn
Các tác dụng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ, chủ yếu bao gồm các rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn).
Liệt kê các tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (từ (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (từ 21/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (từ ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa biết (không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ thần kinh:
* Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Rối loạn dạ dày ruột:
* Thường gặp: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
* Ít gặp: Viêm đại tràng.
* Chưa biết*: Đau bụng.
Rối loạn về da và mô dưới da:
* Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, mề đay.
* Chưa biết*: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt. Ngoại lệ, phù Quincke.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Henex chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đối với cơn trĩ cấp, điều trị phải ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị. Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.
Chưa có thông tin.
Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Từ kinh nghiệm hậu mãi sử dụng thuốc, cho đến nay chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc liên quan trên lâm sàng.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách