Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Số đăng ký: VD-13414-10
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Diosmin, Hesperidin
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Hoa Kỳ
Thuốc cần kê toa: Không
Mô tả ngắn: Hesmin 500 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed, với thành phần chính Diosmin và Hesperidin, là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch–mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới, điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Thuốc Hesmin 500mg là gì?
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Diosmin |
450mg |
Hesperidin |
50mg |
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat A, povidon K30, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.
Thuốc Hesmin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Diosmin và hesperidin là các hợp chất flavonoid có tác dụng làm tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch. Khi phối hợp 2 thành phần này với nhau, thuốc làm kéo dài tác dụng co mạch của noradrenaline trên thành tĩnh mạch.
Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin được đánh dấu bởi Carbon 14, cho thấy:
Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn
Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cơn trĩ cấp: Mỗi ngày 6 viên ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thông tin về quá liều do thuốc. Nên điều trị triệu chứng nếu có quá liều xảy ra.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hesmin 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và hiếm gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hesmin 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đối với cơn trĩ cấp, điều trị phải ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị. Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.
Chưa có thông tin.
Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.
Chuyển hóa của metronidazole có thể bị giảm khi dùng đồng thời với diosmin.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách