Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Số đăng ký: 893110152524
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần: Diosmin
Chỉ định: Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính, trĩ cấp.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Mô tả ngắn: Viên nén Isaias của Les Laboratoires Servier Industrie, thành phần chính là Diosmin thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm tĩnh mạch và các triệu chứng liên quan đến trĩ cấp.
Viên nén Isaias 600mg là gì?
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Diosmin |
600mg |
Tá được: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thế, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose E15, polyethylen glycol 6000, talc,titan dioxyd, màu erythrosin lake, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt đỏ.
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm, phù, co cứng chân khi ngủ)
Điều trị hỗ trợ chứng dễ vỡ mao mạch.
Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Thuốc làm giãn tĩnh mạch và làm giảm sự ứ trệ máu ở tĩnh mạch.
Thuốc làm bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch.
Hấp thu
Ở người, sau khi uống diosmin được hấp thu tốt, nồng độ tối đa đạt được sau khi uống 5 giờ.
Phân bố
Phân bố cao trong thận, gan, phổi và đặc biệt là tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch nổi dưới da.
Chuyển hóa
Sự gắn kết ưu tiên này của diosmin hoặc chất chuyển hóa của nó với các mô tĩnh mạch được tăng lên cho đến giờ thứ 9 sau khi dùng và kéo dài trong suốt 96 giờ sau đó.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ hầu hết qua nước tiểu (79%), qua phân (11%) và qua mật (2,4%). Nửa đời thải trừ khoảng 11 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhiều chất chuyển hóa (acid phenolic)khác nhau được phát hiện trong nước tiểu.
Thuốc dùng đường uống.
Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên mỗi ngày vào trước bữa sáng.
Trĩ cấp tính: 2 - 3 viên/ngày, uống trong bữa ăn.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Một số tác dụng không mong muốn có tehẻ xảy ra ở một và người, khả năng gây rối loạn tiêu hoá nhưng hiếm khi phải ngừng thuốc, có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau:
Dị ứng với diosmin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về tác động của diosmin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động gây quái thai. Chưa có báo cáo độc tính trên thai người. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu để kết luận về nguy cơ cũng như sự cần thiết dùng thuốc trong thai kỳ.
Chỉ dùng thuốc nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định có cần thiết tiếp tục điều trị hay không.
Thiếu dữ liệu liên quan đến sự phân bố của thuốc vào sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Bảo quản dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách