Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Viên nén Maxxdaf điều trị triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch, trĩ cấp (hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A Mã sản phẩm: 61003377
Chất liệu: Thuốc không kê đơn
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch

Số đăng ký: 893100432124 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần: Diosmin, Hesperidin

Chỉ định: Suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

Thuốc cần kê toa: Không

Đối tượng sử dụng Người lớn

Mô tả ngắn: Viên nén Maxxdaf của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, thành phần chính flavonoid vi hạt tinh chế là thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm tĩnh mạch bạch huyết và các triệu chứng liên quan đến trĩ cấp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu hồng cam, hình thuôn dài, hai mặt khum, một mặt có logo  dập trên viên.        

Viên nén Maxxdaf là gì?

Thành phần

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Diosmin

450MG

Hesperidin

50MG

Tá dược: Pregelatinised starch, Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.

Công dụng

Chỉ định

Các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm).

Các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn đau trĩ cấp.

Dược lực học

Mã ATC: C05CA53

Dược lý học:

Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:

* Trên tĩnh mạch: làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.

* Trên tuần hoàn vi mạch: giúp bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

Dược lý lâm sàng:

Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, sử dụng các phương pháp cho phép biểu thị và định lượng hoạt tính trên huyết động tĩnh mạch, đã xác nhận các tính chất dược lý của thuốc trên người.

Quan hệ liều - tác dụng:

Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu. Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.

Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch:

Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.

Hoạt tính vi tuần hoàn:

Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giả dược và thuốc. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạch máu.

Nghiên cứu lâm sàng:

Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả dược chứng tỏ hiệu quả của thuốc đối với tim mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể).

Dược động học

Ở người, sau khi uống diosmin được đánh dấu bằng C14.

Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.

Thời gian bán thải là 11 giờ.

Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu

Cách dùng

Viên nén bao phim MAXXDAF® được dùng đường uống với nước. Uống thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng

Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày: chia làm 2 lần vào bữa trưa và bữa tối trong các bữa ăn.

Trĩ cấp: 6 viên/ ngày, trong 4 ngày đầu; sau đó 4 viên/ ngày, trong 3 ngày tiếp theo.

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều và cách xử trí.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.

Các tác dụng phụ bao gồm:

Thường gặp, ADR > 1/100

* Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

* Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1.000

* Rối loạn hệ thần kinhChóng mặt, đau đầu, khó chịu.

* Rối loạn về da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.

Chưa biết: (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)

* Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

* Rối loạn về da và mô dưới da: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng). Ngoại lệ, phù Quinke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).

Hướng dẫn xử lý ADR

Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào hoặc nếu bạn thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thuốc này để điều trị triệu chứng đợt trĩ cấp không cản trở việc điều trị tại chỗ vùng hậu môn.

Nếu các triệu chứng không thuyên giảm nhanh, cần tiến hành khám hậu môn trực tràng và đánh giá tại việc điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của flavonoid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn flavonoid về cơ bản, thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu về độc tính trên hệ sinh sản cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.

Trong các nghiên cứu trên người, chưa ghi nhận ảnh hưởng gây độc cho thai và tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trên một lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger