Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Số đăng ký: 893100432124
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Diosmin, Hesperidin
Chỉ định: Suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Không
Đối tượng sử dụng Người lớn
Mô tả ngắn: Viên nén Maxxdaf của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, thành phần chính flavonoid vi hạt tinh chế là thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm tĩnh mạch bạch huyết và các triệu chứng liên quan đến trĩ cấp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu hồng cam, hình thuôn dài, hai mặt khum, một mặt có logo dập trên viên.
Viên nén Maxxdaf là gì?
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng hoạt chất |
---|---|
Diosmin |
450MG |
Hesperidin |
50MG |
Tá dược: Pregelatinised starch, Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
Các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm).
Các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn đau trĩ cấp.
Mã ATC: C05CA53
Dược lý học:
Thuốc tác động trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
* Trên tĩnh mạch: làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
* Trên tuần hoàn vi mạch: giúp bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược lý lâm sàng:
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, sử dụng các phương pháp cho phép biểu thị và định lượng hoạt tính trên huyết động tĩnh mạch, đã xác nhận các tính chất dược lý của thuốc trên người.
Quan hệ liều - tác dụng:
Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu. Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch:
Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tính vi tuần hoàn:
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giả dược và thuốc. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạch máu.
Nghiên cứu lâm sàng:
Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả dược chứng tỏ hiệu quả của thuốc đối với tim mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể).
Ở người, sau khi uống diosmin được đánh dấu bằng C14.
Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu
Viên nén bao phim MAXXDAF® được dùng đường uống với nước. Uống thuốc trong bữa ăn.
Suy tĩnh mạch: 2 viên/ ngày: chia làm 2 lần vào bữa trưa và bữa tối trong các bữa ăn.
Trĩ cấp: 6 viên/ ngày, trong 4 ngày đầu; sau đó 4 viên/ ngày, trong 3 ngày tiếp theo.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều và cách xử trí.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100
* Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
* Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
* Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
* Rối loạn về da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Chưa biết: (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)
* Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
* Rối loạn về da và mô dưới da: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng). Ngoại lệ, phù Quinke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
Hướng dẫn xử lý ADR
Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào hoặc nếu bạn thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng thuốc này để điều trị triệu chứng đợt trĩ cấp không cản trở việc điều trị tại chỗ vùng hậu môn.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm nhanh, cần tiến hành khám hậu môn trực tràng và đánh giá tại việc điều trị.
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của flavonoid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn flavonoid về cơ bản, thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu về độc tính trên hệ sinh sản cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.
Trong các nghiên cứu trên người, chưa ghi nhận ảnh hưởng gây độc cho thai và tác dụng không mong muốn của thuốc.
Do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trên một lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.
Bảo quản dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC
Xem danh sách