Chào mừng quý khách đến với Nhà thuốc GS68!

Thuốc Venrutine điều trị trĩ, xuất huyết dưới da (hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty TNHH BRV Healthcare Mã sản phẩm: 61000049
Chất liệu: Thuốc không kê đơn
Công ty đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare   |   Tình trạng: Còn hàng
Liên hệ
Danh sách cửa hàng gần nhất
Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

Danh mục: Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch

Số đăng ký: 893100105224 

 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép✅

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần: Rutin, Acid Ascorbic

Nhà sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare

Nước sản xuất: Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ

Thuốc cần kê toa: Không

Mô tả ngắn: Thuốc Venrutine là sản phẩm của Reliv, có thành phần chính là Rutin, Acid Ascorbic. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt. 

Thuốc Venrutine là gì?

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng hoạt chất

Rutin

500mg

Acid Ascorbic

100mg

Tá dược: Povidon, Crospovidon, Manitol, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadry trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng

Chỉ định

Ðiều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

Dược lực học

Thuốc Venrutine gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:

RutinCòn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như nụ hoa Hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.

Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-O-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hóa phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.

Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.

Vitamin C (ascorbic acid) cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra, Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi: Uống ½ viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều Rutin: Ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.

Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy, gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Venrutine bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

* Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.

* Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.

Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

* Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.

* Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

 Thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ Rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-Gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.

Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.

Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.

Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là Rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Đánh giá sản phẩm

Sản phẩm đã xem

Cam kết 100%
Cam kết 100%

Thuốc chính hãng

Miễn phí giao hàng
Miễn phí giao hàng

Theo chính sách

Đổi trả trong 3 ngày
Đổi trả trong 3 ngày

Kể từ ngày mua hàng

HỆ THỐNG 7 NHÀ THUỐC GS68 TRÊN TOÀN QUỐC

Xem danh sách
0
Tư vấn ngay: 0345 662 466
Chat với chúng tôi qua Zalo
Email CSKH: Remed37@remedvn.com
Chat với chúng tôi qua Messenger